Without – Định nghĩa và tất tần tật các cấu trúc, cụm từ thường gặp

Các giới từ (Preposition – hay còn được viết tắt là prep trong từ điển) trong tiếng Anh, như các bạn đọc thường biết đến, là những từ chỉ thời gian, vị trí, và ngoài ra còn chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm. Có vô vàn giới từ và cách sử dụng của chúng cũng rất đa dạng, giúp chúng ta diễn đạt những thông tin một cách hiệu quả nhất. Trong bài hôm nay, IZONE sẽ giới thiệu cho bạn đọc giới từ Without và cách sử dụng của nó.

Định nghĩa Without

Without

Without (prep) được từ điển Cambridge định nghĩa là: là một giới từ mang nghĩa ‘not having something’ or ‘lacking something’ – ‘không có thứ gì/không làm điều gì’ hoặc là ‘thiếu đi thứ gì’. 

Cấu trúc, công thức Without

Tuân theo quy tắc vị trí của giới từ, vị trí thường thấy nhất của giới từ Without trong câu là đứng trước các danh từ hoặc đại từ.

  • I left the house without my keys Tôi ra khỏi nhà mà không cầm theo chìa khóa.

                                   (prep)   (N)

  • She grew up without meCô ấy lớn lên mà không có tôi ở cạnh.             

                            (prep) (pronoun)

Như vậy, những động từ đứng sau Without sẽ được biến đổi thành danh động từ, và theo cấu trúc:

without + V-ing (không làm gì đó)

  • She left the house without cleaning her room. (Cô ấy ra khỏi nhà mà không dọn phòng)
  • Without revising, he went to sit the exam. (Không ôn tập gì cả mà anh ta cứ thế đi thi)
  • He went to school without being stuck in traffic. (Anh ấy đến trường mà không bị kẹt xe)

Ngoài ra ta có cấu trúc: 

S + V + without + O + V-ing (làm gì đó mà không có ai làm gì)

VD: He sang without anyone cheering for him. (Anh ta hát mà không có ai cổ vũ cả)

Ngoài ra, từ điển MacMillan còn đưa ra một dạng nữa của without, đó là một trạng từ (adverb). Trạng từ “without” cũng mang nghĩa “thiếu đi/không có cái gì đó”

VD:

  • She left her phone at home, but it was already too late. She will have to do without. – Cô ấy để quên điện thoại ở nhà, nhưng đã quá muộn rồi. Cô ấy sẽ phải làm việc mà không có nó thôi.
  • Having been raised in a poor home, he learned to live without. – Lớn lên trong một ngôi nhà nghèo, anh học cách sống thiếu thốn.

Vị trí của trạng từ Without trong câu, tương tự như một số trạng từ khác, là đứng sau các động từ.

Without trong câu điều kiện không có IF

Tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện, và có thể các bạn đã quen thuộc với cấu trúc của chúng: 

  • Câu điều kiện loại I: 
If + present  will + infinitive
If he has money, he will study abroad.
  • Câu điều kiện loại II:
If + past would + infinitive
If he had money, he would study abroad.
  • Câu điều kiện loại III:
If + past perfect Would have + past participle
If he had had money, he would have studied abroad.

>>> [Xem thêm]: Các câu điều kiện trong tiếng Anh, và các cách phân biệt chúng

Vậy, Without nằm ở đâu trong cấu trúc câu điều kiện này? 

Thực ra, Without sẽ nằm trong những câu điều kiện không có từ If.

VD: If you hadn’t helped me, I wouldn’t have passed the test

Khi ta chuyển câu trên thành một câu điều kiện không có If, ta có thể sử dụng Without:

=> Without your help, I wouldn’t have passed the test.

Rất đơn giản nhưng cũng rất khó để thành thạo cấu trúc trên. Điều ta cần lưu ý là phải hiểu rõ nghĩa của câu và hiểu rõ cách sử dụng câu điều kiện. Câu điều kiện (Conditional sentences) là câu dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”.

Một câu điều kiện có hai mệnh đề gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ:

  • Mệnh đề chính hay gọi là mệnh đề kết quả.
  • Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện. Nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.

Trong câu điều kiện có Without cần có một sự vật thiếu đi ở mệnh đề thứ nhất, mà nếu có thì kết quả ở mệnh đề thứ 2 sẽ khác. Như ở ví dụ trên, mệnh đề 1 nếu thiếu đi sự trợ giúp của anh bạn (Without your help), thì kết quả ở mệnh đề 2 sẽ khác (wouldn’t have passed the test) 

Ta có các cấu trúc sau cho câu điều kiện với Without:

Without sth, S + will/can (not) + V1

Ví dụ: Without the bike, I won’t be able to go to school (Nếu không có xe đạp, tớ sẽ không đến trường)

Without sth, S + would + V1

Ví dụ: Without her, he would travel to around the world (Nếu không có cô ấy, anh ấy đã đi du lịch vòng quanh thế giới.)

Without sth, S + would (not) have + V2

Without my parents, I would not have got into university (Nếu không có bố mẹ, tôi đã không thể vào đại học.)

Bài tập với Without

Bài 1: Viết lại câu

  1. If you don’t feed your goldfish, they will die

=> Without ______________________

  1. Sarah can’t go to school if she doesn’t have her bike

=> Without _______________________

  1. Hey, my mom say I can go and play but I have to bring my phone

=> Without _______________________

  1. How did John pass the test if he doesn’t go to extra class

=> Without ________________________?

  1. I bought this car by working a part time job.

=> Without ___________________________

Bài 2: Ghép vế đầu và vế sau để tạo ra một câu có nghĩa

  1. He left the room 
  2. Janice went to work. 
  3. I went into the store.
  4. I can’t go to school 
  5. you cannot perform this experiment.
  1. without saying goodbye
  2. without the teacher’s permission
  3. Without a bike
  4. without bringing her keys
  5. without buying anything

1. If you don’t feed your goldfish, they will die => Without , they will die
2. Sarah can’t go to school if she doesn’t have her bike => Without , Sarah can't go to school
3. Hey, my mom say I can go and play but I have to bring my phone => Without , I can't go and play
4. How did John pass the test if he doesn’t go to extra class => Without , how did John pass the test?
5. I bought this car by working a part time job. => Without , I couldn't have bought this car

1. He left the room
2. Janice went to work.
3. I walked out of the store.
4. I can’t go to school
5. you cannot perform this experiment.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu