Vocabulary: Các cụm từ hay ho với màu sắc

Mỗi màu sắc mang một sắc thái và cảm giác riêng biệt, và sự đa dạng này khiến cho việc sử dụng và lồng ghép màu sắc cho ngôn ngữ là không thể tránh khỏi. Hôm nay chúng ta cùng xem qua 5 cụm từ cực kỳ “sắc màu” ở dưới đây nhé.

1. Post-holiday blue:

Nỗi buồn, nuối tiếc sau một kì nghỉ lễ, du lịch, cảm giác không muốn quay trở lại học tập, làm việc.

E.g: Some students could experience the post-holiday blues after the Lunar New Year holiday, when they get more than 2 weeks off.

2. A white lie

Lời nói dối vô hại

Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống chúng mình cần sử dụng đến “white lie” đúng không? Ví dụ khi không muốn chê trách ai đó, không muốn làm người khác buồn, thất vọng chẳng hạn..

E.g:.

When Sally asked me how she looked in the new dress, I told her a white lie. I didn’t want to hurt her feelings.

3. To be green with envy

Đố kị và rất thèm khát những gì mà người khác sở hữu, đạt được, nôm na là ghen tới xanh mặt

Envy thường ám chỉ sự thèm muốn các thành tựu(thường là sự thành công, giàu có) mà người khác đạt được, trong khi jealous thì thường thiên về ghen ghét ở mặt tình cảm, cảm xúc, các bạn đừng nhầm nhé. 

E.g: When I heard that you got the offer, I was green with envy

4. A black sheep

Người (thường là trẻ con, thanh niên) làm cho gia đình thất vọng, xấu hổ

Bạn tốt nghiệp đại học Ngoại thương/Bách khoa với tấm bằng Khá. Nghe không hề tệ đúng không nào? Nhưng tưởng tượng bạn sinh ra trong một gia đình toàn Tiến sĩ, Giáo sư ở các Đại học như MIT, Harvard, thì bạn lại đuối hẳn ….. Lúc này thì bạn lại đúng là “chú cừu đen” của gia đình rồi

E.g: With poor academic results, I have always been considered a black sheep of the family

5. To be tickled pink

Vô cùng hạnh phúc, hài lòng

E.g: I was tickled pink when i was invited to the party