Vocabulary: 3 cụm phrasal verbs với chủ đề Shopping mà bạn không thể bỏ qua

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE điểm qua 3 cụm phrasal verb liên quan đến chủ đề “Shopping” nhé!

1. Max out one’s credit card

Đây là một cụm từ rất hay khi đề cập đến chủ đề shopping. Tại phương Tây từ lâu rồi và Việt Nam trong những năm trở lại đây, tiêu dùng qua thẻ tín dụng đã trở thành một việc làm hết sức bình thường. Đôi khi, chúng ta tiêu kịch hạn mức của thẻ tín dụng và không thể chi thêm nổi đồng nào nữa. Chính trong bối cảnh này, cụm “max out one’s credit card”** sẽ giúp ta diễn đạt nghĩa “tiêu kịch hạn mức thẻ tín dụng”.

Ví dụ: When they max out their credit cards, they go to money lenders.

2. Rip somebody off

Khi bạn hí hửng mua được một đôi giày mới ở trên mạng trong đợt giảm giá Black Friday nhưng rồi người thân của bạn phát hiện ra rằng giá của đôi giày tương tự ở một cửa hàng khác rẻ hơn nhiều. Người thân bảo với bạn rằng cửa hàng kia đã “ăn cướp tiền của bạn”.

Trong trường hợp này, cụm “rip somebody off” sẽ diễn tả chính xác ý “chặt chém ”

Ví dụ: That pair of shoes should have cost 800,000 VND, but the shop ripped me off. I had to pay 1 million VND for those shoes.

3. Shop around

Một điều rất bình thường khi chúng ta đi mua sắm đó là việc đi qua đi lại nhiều cửa hàng để so sánh giá của cùng một món đồ được bán tại các cửa hàng này. Việc so sánh này có thể diễn ra cả khi ta mua hàng trực tuyến. Vậy khi muốn diễn tả việc này, cụm “shop around” là một lựa chọn hợp lý cho bạn nhé.

Ví dụ: My mom often shops around for hours before she gets the best deal.