Vị trí của danh từ trong tiếng Anh – trọn bộ kiến thức về danh từ

Mặc dù danh từ là một trong những từ loại quan trọng và được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, nhưng bạn có chắc rằng mình đã nắm vững kiến thức liên quan đến loại từ này như vị trí của danh từ trong tiếng Anh? Nếu câu trả lời là chưa thì hãy đọc bài chia sẻ sau của IZONE nhé!

Danh từ là gì?

Danh từ và vị trí của danh từ trong tiếng Anh

Thông tin chung liên quan đến Danh từ

Tên tiếng Anh Noun
Dạng viết tắt (n)
Định nghĩa

Theo định nghĩa của từ điển Oxford, danh từ là một từ loại chỉ:

  • Người (boy, woman, Maria, student …v.v)
  • Sự vật hoặc con vật (computer, dog, name …v.v)
  • Sự việc (party, celebration, …v.v)
  • Nơi chốn (school, hospital, destination …v.v)

Các loại noun (danh từ trong tiếng Anh)

5 loại danh từ cơ bản trong tiếng Anh

– Danh từ riêng (Proper nouns)

Danh từ riêng (Proper noun) là những danh từ dùng để chỉ tên người, địa điểm, sự vật, sự việc cụ thể nào đó. 

Để phân biệt danh từ riêng với các loại danh từ khác thì bạn có thể nhìn vào chữ cái đầu tiên của từ đó. (Danh từ riêng thường được viết hoa chữ cái đầu).

Ví dụ:

  • Hanoi is the capital of Vietnam. (Hà Nội là thủ đô của Việt Nam).
  • Hoa is watching the movie “End Game”.(Hoa đang xem bộ phim End Game).

– Danh từ chung (Common nouns)

Danh từ chung (common noun) là tất cả những danh từ không phải là danh từ riêng.

Ví dụ:

Noun là gì

Noun là gì

– Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)

Danh từ trừu tượng (Abstract noun) là danh từ thể hiện những điều, hiện tượng mà ta không thể cảm nhận bằng 5 giác quan thông thường (nhìn được, sờ nắm được, nghe được, ngửi được, nếm được).

Ví dụ:

Noun là gì

Dưới đây là một số loại danh từ trừu tượng mà bạn có thể bắt gặp trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh

Danh từ chỉ cảm xúc, cảm giác

stress (căng thẳng), anger (giận dữ), disgust (chán ghét)…

Danh từ chỉ tính cách, phẩm chất

courage (dũng cảm), honesty (trung thực), patience (kiên nhẫn), determination (sự quyết đoán)…

Danh từ chỉ trạng thái

peace (hòa bình), liberty (tự do), luxury (sang trọng)…

Danh từ chỉ ý tưởng, khái niệm

belief (niềm tin), friendship (tình bạn), knowledge (kiến thức),…

Danh từ chỉ sự kiện, sự việc

Birthday (sinh nhật), childhood (tuổi thơ), holiday (ngày lễ)

– Danh từ cụ thể (Concrete nouns)

Danh từ cụ thể (Concrete noun) là những danh từ mà ta có thể cảm nhận được bằng 1 trong 5 giác quan thông thường (nhìn được, sờ nắm được, nghe được, ngửi được, nếm được).

Ví dụ:

  • Can you answer the phone? (Bạn có thể nghe điện thoại không?).
    Trong ví dụ này, danh từ “phone” là một danh từ cụ thể, bởi vì bạn có thể nhìn thấy nó, cầm nắm nó, thậm chí nghe nó.
  • The rainbow today is so beautiful (Cầu vồng hôm nay đẹp thế).
    Trong ví dụ này, danh từ “rainbow” cũng là một danh từ cụ thể. Mặc dù bạn không thể, cầm nắm nó được, nhưng bạn vẫn có thể nhìn thấy nó. 

Nhắc lại một lần nữa, chỉ cần danh từ đó có thể cảm nhận bằng 1 trong 5 giác quan của chúng ta, thì danh từ đó là một danh từ cụ thể.

– Danh từ tập hợp (Collective nouns)

Danh từ tập hợp (collective noun) là những danh từ chỉ tập hợp một nhóm người, con vật, sự vật.

Ví dụ:

  • My family will be visiting Paris next week. (Gia đình của tôi sẽ thăm quan Paris tuần tới)

Trong ví dụ này, từ “family” chính là một danh từ tập hợp, bởi vì family (gia đình) chỉ đến 1 tập hợp người sống cùng nhau dưới một mái nhà.

  • Google is releasing a new product. (Google đang tung ra một sản phẩm mớia)

Trong ví dụ này, từ “Google” cũng được coi là một danh từ tập hợp, bởi vì từ “Google” có thể chỉ đến tất cả những nhân viên, ban lãnh đạo đang làm việc cho công ty này.

Dưới đây là 4 loại danh từ tập hợp mà bạn cần biết:

Danh từ tập hợp chỉ người

A gang of thieves (một băng đảng trộm cắp)…

Danh từ tập hợp chỉ vật

A fleet of ships (một hạm đội tàu)…

Danh từ tập hợp chỉ con vật

A herd of elephants (một đàn voi)…

Danh từ tập hợp chỉ những đối tượng riêng

GOOGLE, SAMSUNG…

Ta biết rằng danh từ tập hợp là từ chỉ tập hợp một nhóm người, con vật, sự vật. Vậy theo các bạn, những danh từ tập hợp này sẽ được coi là danh từ số ít hay là danh từ số nhiều?

Trên thực tế, danh từ tập hợp là danh từ số ít hay số nhiều còn phụ thuộc vào văn phong tiếng Anh hoặc ngữ cảnh mà những từ này được sử dụng. Cụ thể:

  • Anh-Mỹ:

Theo văn phong của Anh-Mỹ, thì những danh từ tập hợp sẽ được coi là danh từ số ít.

Ví dụ: Tung’s team is controlling the match with 2 scores ahead of the opponent team.(Đội của Tùng đang kiểm soát thế trận khi dẫn trước đối thủ 2 điểm.)

  • Anh-Anh:

Theo văn phong của Anh-Anh, thì những danh từ tập hợp sẽ được coi là danh từ số ít hay số nhiều sẽ còn phụ thuộc vào góc nhìn của người sử dụng.

Góc nhìn của người sử dụng

Ví dụ

Giải thích

Nếu người sử dụng coi danh từ tập hợp như những cá thể gộp lại, và nhấn mạnh vào việc những cá thể này thực hiện những hoạt động khác nhau.

The family are doing different things around the house. (Gia đình đang làm những việc khác nhau quanh nhà)

Người sử dụng đang coi từ “family” như một tập hợp gồm nhiều người (cha mẹ, con cái..), và người nói muốn nhấn mạnh vào việc mỗi người trong gia đình thì lại làm một việc khác nhau. 

Nếu người sử dụng coi danh từ tập hợp như một đơn vị riêng lẻ, làm những hoạt động động giống nhau.

My family is going to visit HaLong Bay next month. (Gia đình tôi sẽ thăm quan vịnh Hạ Long vào tháng tới).

Người sử dụng đang coi từ “family” như một đơn vị riêng lẻ, và người nói muốn nhấn mạnh tất cả thành viên gia đình đều làm một hành động giống nhau (mọi người đều đi thăm quan)

Danh từ đơn và danh từ ghép

  Danh từ đơn Danh từ ghép
Tên tiếng Anh Simple noun Compound noun
Định nghĩa Là danh từ chỉ có một từ duy nhất. Là danh từ gồm 2 hoặc nhiều từ kết hợp với nhau.
Ví dụ Cat, dog, table, house… Greenhouse, world peace, father-in-law…

Danh từ xác định và danh từ không xác định

Danh từ không xác định Danh từ xác định
Danh từ không xác định là những danh từ chung chung không chỉ cụ thể một đối tượng nào cả.  Danh từ xác định là những danh từ mà cả người nói/ người nghe đều biết đó là đối tượng nào.

Để làm rõ hơn, hãy đọc ví dụ dưới đây:

  • Câu 1: Most children like ice-cream (Hầu hết trẻ em thích ăn kem).
  • Câu 2: Most of those children like ice-cream (Hầu hết những đứa trẻ kia thích ăn kem).

Với câu số 1: từ “children” trong câu 1 được coi là một danh từ không xác định bởi vì từ này không ám chỉ một nhóm trẻ cụ thể nào cả. (Ẩn ý là tất cả những đứa trẻ trên thế giới đều thích ăn kem).

Với câu số 2: từ “children” trong câu này lại được coi là một danh từ xác định bởi vì người nói/người nghe đều biết những đứa trẻ cụ thể này là ai. Lý do cho điều này là  trước từ “children” có một từ determiner “those”.

Các hình thức của danh từ

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Trước khi đi cụ thể vào danh từ đếm được hay danh từ không đếm được, bạn hãy xem bảng so sánh tổng quan giữa hai loại danh từ này dưới đây:

  Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Tên tiếng Anh Countable noun Uncountable noun
Định nghĩa  Chỉ những danh từ có thể phân tách, bóc tách riêng lẻ ra được và có thể đếm cụ thể được. Chỉ những danh từ không thể bóc tách riêng lẻ ra được (VD: các chất hóa học, gạo, nước, bánh mỳ….)
Ví dụ
  • two horses (hai con ngựa)
  • a table (một cái bàn)
  • Rice (gạo)
  • Water (nước)
  • News (tin tức)
Đặc điểm

Danh từ đếm được có 2 dạng:

  • Danh từ đếm được số ít
  • Danh từ đếm được số nhiều
Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều

Như đã đề cập trong bảng trên, danh từ đếm được có 2 dạng chính là:

  • Danh từ đếm được số ít
  • Danh từ đếm được số nhiều
  Danh từ đếm được số ít Danh từ đếm được số nhiều 
Tên tiếng Anh Singular noun Plural noun
Đặc điểm

Danh từ đếm được số ít thường đi kèm với mạo từ không xác định là a/an.

Danh từ đếm được số ít đi sau lượng từ chỉ số ít (VD: one)

Danh từ đếm được số nhiều thường có “s” hoặc ‘es” xuất hiện ở cuối từ.

Danh từ đếm được số nhiều đi sau lượng từ chỉ số nhiều (VD: two, three, many,..)

Ví dụ

A house (một ngôi nhà)

An orange (một quả cam)

One car (Một cái ô tô)

Houses (những ngôi nhà)

Oranges (những quả cam)

Many cars (nhiều cái xe ô tô)

[Xem thêm]: Cách sử dụng mạo từ a/an/the trong tiếng Anh

Một số quy tắc khi thêm s/es vào danh từ đếm được số nhiều

  • Những danh từ đếm được có kết thúc là y dài thì cần chuyển thành: ies
    VD: baby -> babies; lady -> ladies.
  • Một số danh từ có có kết thúc là o,s,ch,sh,x,z…, thì cần thêm “es” ở cuối.
    VD: box -> boxes; church -> churches
    Mẹo hay: Các bạn có thể nhớ quy tắc này bằng câu vè sau: “Ông Sáu Zà Sung Ssướng Chạy Xe SH”.
  • Những danh từ có kết thúc là f(e) thì sẽ được biến đổi thành ves.
    VD: wife -> wives; life -> lives.

Một số dạng danh từ đếm được số nhiều đặc biệt

  • Mouse -> mice (chuột)
  • foot -> feet (bàn chân)
  • tooth -> teeth (răng)
  • child -> children (trẻ em)
  • person -> people (con người)
  • woman -> women (phụ nữ)
  • man -> men (đàn ông)

Một số danh từ không đổi khi ở dạng số nhiều

  • sheep -> sheep (cừu)
  • salmon -> salmon (cá hồi)
  • fish -> fish (cá)

Trong bảng trên, bạn đã biết “Danh từ không đếm được chỉ những danh từ không thể bóc tách riêng lẻ ra được”

Dưới đây IZONE sẽ liệt kê một số dạng danh từ sẽ được coi là danh từ không đếm được

Một số danh từ trừu tượng  Love (tình yêu), luck (may mắn), …
Một số danh từ chỉ các khối, không tách rời Coffee (cà phê), sugar (đường) …
Một số danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên Sunlight (ánh nắng mặt trời)…
Một số danh từ chỉ chất liệu Wool (len), cotton…
Một số danh từ chỉ các môn học English, Maths, Chemistry…

Phần lớn các danh từ không đếm được (Uncountable Noun) không có dạng số nhiều, chính vì vậy những danh từ này sẽ KHÔNG có “s/es” ở sau. 

Đặc điểm này của danh từ không đếm được cũng là lý do mà động từ theo sau nó được chia theo giống theo chủ ngữ ngôi 3 số ít. 

VD:

  • Would you like coffee or tea? (Bạn muốn uống cà phê hay trà?)
  • Tea is fine with me. (Tôi muốn uống trà)

Câu hỏi thường gặp về danh từ đếm được và danh từ không đến được

Để có thể biết một danh từ là danh từ đếm được hay không đếm được thì cách chính xác nhất là TRA TỪ ĐIỂN.

Chẳng hạn: Khi bạn tra từ “money” trên từ điển Oxford , bạn sẽ thấy có một ghi chú nhỏ trước phần định nghĩa của từ này ghi là uncountable. Từ đó, ta có thể xác định được rằng từ money là một danh từ không đếm được.

Danh từ

Nhiều bạn khi học tiếng Anh nói chung hoặc IELTS nói riêng thường có xu hướng chủ quan đối với các từ quen thuộc. 

Chẳng hạn, khi nhắc đến từ experience (n), đa số các bạn thường nghĩ rằng đây là một danh từ không đếm được và có nghĩa là “kinh nghiệm”.

Tuy nhiên, nếu như bạn chưa biết thì từ experience (n) còn có thể là một danh từ đếm được và có nghĩa là “trải nghiệm”.

danh từ

Các danh từ chỉ đồ uống: “coffee, beer, tea,…” thường là các danh từ không đếm được. Tuy nhiên, nếu những danh từ này được sử dụng với nét nghĩa là “tách, ly, chai…”, thì chúng lại có thể trở thành danh từ đếm được.

VD:

  • A: Would you like some coffee (bạn có muốn uống một chút cà phê không?)
  • B: Yes, two coffees (= two cups of coffee)(có cho tôi 2 cốc cà phê)

[Xem thêm]: Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ sở hữu (Possessive noun)

Danh từ sở hữu (Possessive noun) là danh từ được sử dụng để chỉ sự sở hữu. Loại danh từ này thường được nhận biết bởi ký hiệu (‘s).

Ví dụ: Hoa’s cat is running around the house. (Con mèo của Hoa đang chạy xung quanh nhà)
Trong ví dụ này, danh từ Hoa’s cat (con mèo của Hoa) cho người đọc biết được con mèo thuộc sự sở hữu của Hoa.

Để biết được cách hình thành một danh từ sở hữu, các bạn có thể tham khảo bài sau: Sở hữu cách – Cách hình thành danh từ sở hữu.

Chức năng của danh từ?

Danh từ là một trong những loại từ có nhiều chức năng, dưới đây là các chức năng của danh từ:

VD: Dogs (N) eat bones.
        (S)

Lưu ý: Chủ ngữ của câu có thể là danh từ, cụm danh từ, hoặc các đại từ chỉ người, vật, sự vật thực hiện hành động.

VD: Dogs eat bones (N). 
                       (O)

VD: Hoa is keen on Nam (N).
                               (prep) (O)

VD: Hoa is my best friend (N).
                  (complement)

Lưu ý: Bổ ngữ của chủ ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, hoặc tính từ miêu tả chủ ngữ. Bổ ngữ của chủ ngữ thường được sử dụng sau động từ tobe hoặc các linking verbs: seem, become,  sounds… 

VD: They elected him the president of the club (N)
                                      (complement)

Lưu ý: Bổ ngữ của tân ngữ có thể là danh từ, cụm danh từ, hoặc tính từ miêu tả tân ngữ. 

Vị trí của danh từ trong tiếng Anh

Vị trí của danh từ trong tiếng Anh sẽ phụ thuộc vào chức năng của nó trong câu

  • Vị trí 1: Nếu danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu thì danh từ sẽ thường đứng trước động từ. 
  • Vị trí 2: Nếu danh từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu thì danh từ sẽ thường đứng sau động từ.
Vị trí của danh từ Chức năng của chúng trong câu Ví dụ
Đứng trước động từ Đóng vai trò làm chủ ngữ Nam hates eating beef.
Đứng sau động từ Đóng vai trò làm tân ngữ I saw the thief
Đóng vai trò làm bổ ngữ cho chủ ngữ He is the most intelligent students in his class
Đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ She made him a great man
Đứng sau giới từ  Đóng vai trò tân ngữ Tim is interested in British literature

Xác định danh từ trong tiếng anh – Một số dấu hiệu nhận biết danh từ

Nhiều bạn khi học hoặc sử dụng tiếng Anh, thường gặp phải khó khăn về việc xác định từ loại đó có phải danh từ hay không? Dưới đây, IZONE sẽ đưa ra một số phương pháp giúp bạn có thể nhận dạng danh từ trong tiếng Anh.

Xác định danh từ bằng vị trí

Đầu tiên, các bạn có thể xác định một từ có phải danh từ hay không bằng việc nhìn vào vị trí của từ đó. Dưới đây IZONE sẽ đưa ra một số vị trí mà danh từ thường xuất hiện.

– Danh từ thường đứng sau mạo từ: a/an/the

  • Ví dụ: There is an apple. (Trong đó an là mạo từ, apple là danh từ)

– Danh từ thường đứng sau các tính từ sở hữu (my/his/her/your…)

  • Ví dụ: My car is red (My là TTSH, car là danh từ)

– Danh từ thường đứng sau các từ chỉ định (this/that/these/those..)

  • Ví dụ: I painted this house (this là từ chỉ định, house là danh từ)

– Danh từ thường đứng sau  giới từ (in/on/at…)

  • Ví dụ: Lan is interested in British movies. (in là giới từ, British movies là danh từ).

Xác định danh từ bằng các đuôi thông dụng

Bên cạnh phương pháp xác định danh từ dựa vào vị trí của từ, ta còn có thể nhận biết danh từ bằng cách chú ý đến đuôi của từ đó.

Thông thường, các danh từ trong tiếng Anh có những đuôi sau:

Các đuôi phổ biến của danh từ Ví dụ
-ance
  • maintenance (sự bảo trì)
  • appearance (diện mạo, vẻ ngoài)
-ant
  • servant (người phục vụ)
  • inhabitant (cư dân)
-ee
  • employee (nhân viên)
  • referee (trọng tài)
-er/or
  • waiter (bồi bàn)
  • actor (diễn viên)
-ism
  • consumerism (chủ nghĩa tiêu dùng)
  • patriotism (chủ nghĩa yêu nước)
-ist
  • pianist (người chơi piano)
  • dentist (bác sĩ)
-ment
  • treatment (sự điều trị)
  • excitement (sự hứng khởi)
-ness
  • sadness (sự buồn bã)
  • kindness (lòng tốt bụng)
-ship
  • friendship (tình bạn)
  • leadership (lãnh đạo)
-sion
  • tension (căng thẳng)
  • passion (đam mê)
-sis
  • analysis (phân tích)
  • emphasis (sự nhấn mạnh)
-tion
  • situation (tình trạng)
  • production (sản xuất)
-ty
  • activity (hành động)
  • community (cộng đồng)

Bài tập về Danh từ

Bài 1: Sử dụng từ trong bảng để hoàn thành các câu sau

key           milk           blood           accident           sugar

1. it wasn't your fault. It was
2. You'd better drink hot before going to bed
3. I couldn't get into the house because I didn't have
4. Do you take in your tea?
5. The heart pumps through the body


Bài 2: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:

1. It's important to brush your _______ at least twice a day

2. We have a lot of _______ near our house causing pollution

3. There are a number of interesting _______ at my party

4. Have you ever seen the new _______ in that shop next door?

5. We usually buy three _______ of bread at the weekend

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến danh từ, cũng như chức năng và vị trí của danh từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!