Toàn bộ vai trò và cách sử dụng Need trong tiếng Anh

Từ “Need” thường được biết đến rộng rãi như một Động từ với nghĩa “Cần”. Tuy nhiên, ta cũng có thể sử dụng nó như một Danh từ và Động từ khuyết thiếu nữa. Hãy cùng IZONE tìm hiểu về cấu trúc và cách sử dụng need trong tiếng Anh nhé.

Need là gì?

Theo từ điển Oxford, need là một từ có đa nét nghĩa, và có khá nhiều cách sử dụng trong tiếng Anh. Về tổng quan, từ need có thể có 3 cách sử dụng chính:

cach-su-dung-need-trong-tieng-Anh

Cách sử dụng need trong tiếng Anh

Dưới đây, IZONE sẽ trình bày cụ thể, chi tiết về từng cách sử dụng của Need.

Need với vai trò là danh từ

Khi sử dụng Need với vai trò là Danh từ, nó mang nghĩa là “Nhu cầu”, là điều quan trọng cần phải được hoàn thành/đạt được.

Ví dụ:

There is an urgent need for her to finish her assignments.
(Việc cô ấy hoàn thành hết bài tập của mình là rất cần thiết).
The HR will contact you again if the need arises.
(Nhân sự sẽ liên hệ lại với bạn nếu có nhu cầu.)

Với nét nghĩa này, từ Need còn được sử dụng với một số cấu trúc đặc biệt sau:

Cấu trúc

Nghĩa Ví dụ

In need of something

Cần cái gì

She was in need of a rest

(Cô ấy cần được nghỉ ngơi)

There is no need (for someone) to do something

Không cần phải làm gì

There’s no need to ask me.

(Không cần phải hỏi tôi đâu)

in times of need

Những lúc khi cần

He is alway absent in times of need

(Anh ta luôn vắng mặt những lúc khi cần.)

Bên cạnh đó, Need cũng có thể dùng với nghĩa là “Nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống” (với nét nghĩa này, từ Need thường sẽ được dùng với dạng số nhiều).

Ví dụ:

As parents, children’s basic needs must be taken care of.
(Là cha mẹ, nhu cầu cơ bản của con cái cần phải được quan tâm.)
The programme is designed to suit everyone’s individual needs.
(Chương trình được thiết kế để phù hợp với nhu cầu cá nhân của mọi người).

 

Need với vai trò là động từ

Với “Need” đóng vai trò là là Động từ, nó mang nét nghĩa cần thứ gì/ làm gì vì chúng quan trọng hoặc/và cần được làm ngay lúc đó.

Ta có cấu trúc:

S + need + somebody/something: cần ai/ cái gì

Ví dụ: I badly need you (Em rất cần anh).

 

S + need + to V: cần làm gì

Ví dụ: I need to finish this course  (Tôi cần phải hoàn thành khóa học này).

 

Để diễn đạt nét nghĩa “cái gì cần được thực hiện/ cần được làm”, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau: 

S + need + V-ing

Ví dụ: This cat needs showering. He is filthy! – Con mèo này cần được tắm đó. Nó bẩn quá!

Hoặc ta có thể dùng cấu trúc sau: 

S + need + to be PII

Ví dụ:  These flowers need to be watered. – Những bông hoa này cần được tưới nước.

 

Khi muốn nhờ vả một người nào đó làm cho mình điều gì thì bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:

S + need + something + Pii

Ví dụ: I need my motorcycle fixed immediately – Cái xe máy của tôi cần được sửa ngay lập tức.

Need với vai trò là động từ khuyết thiếu

“Need” là một Động từ Bán khuyết thiếu (Semi-modal verb): được dùng như một Động từ bình thường và Động từ khuyết thiếu. 

Khi sử dụng là Động từ khuyết thiếu: 

  • “Need” sẽ không thay đổi khi dùng với tất cả các thì.
  • Đứng sau “Need” sẽ là Động từ nguyên mẫu (bare infinitive)
  • Thường (gần như là luôn luôn) được dùng trong câu phủ định câu nghi vấn.

Ví dụ:

He needn’t have called; I told him I would be late.

(Anh ấy không cần phải gọi đâu; Tôi đã nói với anh ấy rằng tôi sẽ đến muộn mà.)

Need we be concerned about this?

(Chúng ta có cần lo đến điều này không?)

So sánh với Need là Động từ thường:

 

Động từ thường

Động từ khuyết thiếu

(+)

S + need + N/to V

S + need + Vinf

(-)

S + don’t/doesn’t + need + N/to V

S + needn’t + Vinf

(?)

Do/Does (not) + need + N/to V?

Need(n’t) + S + Vinf?

 Phân biệt Need và Want

Need sẽ có nét nghĩa mang tính quan trọng, phải được hoàn thành/ đạt được. Điều này khiến nó có sự khác biệt lớn với Want trong cả 2 dạng Động từ và Danh từ.

So sánh Need và Want với vai trò là Động từ.

Ví dụ: Bé Nam cần chữ ký của mẹ để được đi tham gia chuyến cắm trại trên trường.

Nam: “Mom, I need your autograph.”
Mother: “Why?”
Nam: “Because I want to go camping with my friends.”

Trong ví dụ này, “chữ ký của mẹ” và “đi cắm trại” là 2 thứ mà Nam đều muốn có.
Nhưng nếu “chữ ký” không phải điều kiện cần thiết để “đi cắm trại”, thì Nam sẽ không muốn xin chữ ký của mẹ nữa, vì chữ ký của phụ huynh chỉ nên xin khi cực kì cần thiết và nếu muốn, Nam sẽ chỉ cần vác balo lên và đi thôi.

=> Need mang tính cần thiết, thiết yếu hơn, nhưng Want thì mang tính cá nhân hơn, là thứ bạn muốn/ điều bạn muốn làm.

So sánh need và want với vai trò là Danh từ.

Khi sử dụng làm Danh từ, Need sẽ có nét nghĩa là “Nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống”, những thứ cần thiết để duy trì sự sống. Như ví dụ sau:

Johnny works 2 jobs just to cover his family’s basic needs.
(Johnny làm 2 việc chỉ để chi trả cho như cầu thiết yếu của gia đình anh ấy.)

Tuy nhiên, khi dùng Want làm Danh từ thì nó sẽ có nghĩa là Thứ mà được mong muốn, được khát vọng, những điều này có cũng được, không có cũng không sao và sẽ không ảnh hưởng đến việc duy trì sự sống.

Ví dụ:
The computer has been designed to satisfy all of your wants.
(Máy tính đã được thiết kế để đáp ứng tất cả các mong muốn của bạn.)

Phân biệt Need và Have to

Để phân biệt Need và Have to dễ dàng hơn, ta cùng xét ví dụ sau:

Để cho bé Nam làm hết bài tập, mẹ bé có thể nói như sau:

1. You need to do your homework or you can’t go to the camping trip.
(Con cần phải làm bài tập không thì con không được đi cắm trại đâu đấy.)

Hoặc

2. You have to do your homework just like your teacher told you, or she will punish you.
(Con phải làm bài tập như cô bảo không thì cô giáo sẽ phạt con đó.)

Trong cả 2 câu, Need và Have to đều mang nghĩa “cần phải làm gì đó quan trọng”.
Tuy nhiên, trong câu 1, “việc làm bài tập” sẽ là một điều kiện cần thiết để cho cậu bé đạt được lợi ích, thứ mà cậu muốn: “đi cắm trại”.
Nhưng trong câu 2, việc”làm bài tập” là nghĩa vụ của Nam và Nam phải hoàn thiện nó.

Qua đây, ta có thể rút ra một kết luận rằng: Ta sẽ dùng “need” khi việc cần làm là điều kiện cần thiết để đạt được mục đích, và dùng “have to” khi việc cần làm là một nghĩa vụ, trách nghiệm phải làm.

Bài tập.

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ vào ô trống.

1. Do I need (change) my shirt? It’s already clean.
2. Hurry up. Your homework needs (finish) by 9 PM.
3. You needn’t (talk) to anyone that you don’t want to.
4. She didn’t need (bring) flowers but she brought them anyway.
5. Need I (take) you home? - No need. I’ll take a cab.
6. The roof is leaking. It needs (fix) quickly.

Bài 2: Điền dạng đúng của Need - Want - Have vào ô trống

1. I to have some cheese but I’m allergic to dairy.
2. You to sign this paper if you want to meet him.
3. Do I to turn off the light before I go?
4. The needle to be positioned with pinpoint accuracy.
5. Do you to stay or go home? - Let’s go home, then.
6. He to study for his finals or he will fail this semester.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ vào ô trống.
1. Do I need to change my shirt? It’s already clean.
=> Có trợ động từ “do” => need là động từ thường => đáp án là “to change

2. Hurry up. Your homework needs finishing/ to be finished by 9 PM.
=> “Your homework” là việc cần được làm => câu sẽ dùng dạng bị động => đáp án là “finishing/ to be finished

3. You needn’t talk to anyone that you don’t want to.
=> “needn’t” sẽ thường được dùng làm Động từ khuyết thiếu => đáp án là “talk

4. She didn’t need to bring flowers but she brought them anyway.
=> Có trợ động từ “didn’t” => need là động từ thường => đáp án là “to bring

5. Need I take you home? – No need. I’ll take a cab.
=> Need khi đứng đầu câu với vai trò là trợ động từ => Need là Động từ khuyết thiếu => đáp án là “take

6. The roof is leaking. It needs fixing/ to be fixed quickly.
=> “roof” là thứ cần được sửa => câu sẽ dùng dạng bị động => đáp án là “fixing/ to be fixed


Bài 2: Điền dạng đúng của Need – Want – Have vào ô trống.
1. I want to have some cheese but I’m allergic to dairy.
=> người nói bày tỏ mong muốn “được ăn phô mai”, không phải để đạt được điều gì, hoặc có nghĩa vụ phải ăn phô mai => đáp án là “want

2. You need to sign this paper if you want to meet him.
=> Người nghe phải làm một việc(ký giấy) để đạt được mục tiêu (gặp anh ta) => đáp án là “need

3. Do I have to turn off the light before I go?
=> Việc “tắt đèn trước khi ra ngoài” thường là một trách nghiệm mà ai cũng phải làm => mang tính bắt buộc => đáp án là “have

4. The needle has to be positioned with pinpoint accuracy.
=> Việc mũi kim phải được đặt một cách chính xác là một điều kiện tiên quyết, nhưng không để đạt được mục đích cụ thể nào => đáp án là “has

5. Do you want to stay or go home? – Let’s go home, then.
=> người nói hỏi thăm mong muốn của người nghe, không phải để đạt được điều gì, hoặc có nghĩa vụ phải làm gì => đáp án là “want

6. He needs to study for his finals or he will fail this semester.
=> Nhân vật trong câu nói phải hoàn thành việc ôn thi để tránh bị trượt học kỳ này => có mục tiêu cần đạt được => đáp án là “needs