Từ vựng Speaking – Topic Friendship – Part 2

A. TỪ VỰNG

Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Friendship, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

B. BÀI TẬP

Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Friendship, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!

Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu

1. After some …………… argument a decision was finally taken.

2. If one continues to turn a …………… ear to the problem, things are sure to go from bad to worse.

3. He’s an interfering old busybody – who I go out with is none of his ……………!

4. Mr. Adams can’t …………… as he used to, so tell them not to keep filling his glass.

5. There are social classes that, if you meddle with them, all hell breaks ……………

6. An argument broke out in the crowded pub after some drink was knocked over and the staff tried to …………… the situation.

7. They were …………… for possession of cannabis.

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai.

1. Today is my birthday. Let’s get boozed off!
Từ bị sai:
Sửa lại:
2. Children can’t help fidget if they’re made to sit still for too long.
Từ bị sai:
Sửa lại:
3. I didn’t want to bring on the matter to him last night.
Từ bị sai:
Sửa lại:

Bài 3: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc.

1. His party turns into a nightmare when his co-workers shed their inhibitions and become unruly. (HOUSE)
2. The discovery that her husband had an affair was a rude awakening. (MARITAL)
3. Wolves do not train well and cannot be due in part to their territorial nature. (BREAK)

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING

Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:

Describe an argument two of your friends had.

You should say:

  • When it happened?
  • What it was about?
  • How it was solved?
  • How you felt about it?
[wptb id=27221]