Từ vựng Speaking – Topic Family & Old People – Part 2

A. TỪ VỰNG

Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Family & Old People, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

B. BÀI TẬP

Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Family & Old People, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!

Bài 1: Chọn A, B, hoặc C.

1. Living on the _______ is not my thing. I’m shy and just want to stay home.

2. Stop ________ with each other. It won’t help you get anywhere.

3. She won’t take ________ any sports. Don’t bother convincing her.

4. Helen ________ pride in her son, but she’s just too harsh in educating him.

5. ________ off the fat is a truly grueling process to me. I even have insomnia.

6. They started __________ apart when she moved to Orlando.

7. I am _______ to be ill after eating fish.

8. To keep his parent’s ______ up, he took on a lot of extra classes.

Bài 2: Điền từ trên bảng vào ô trống, dựa vào được cho trước trong hộp:

wisdomconsensus generationambientpainstakingsedentary

1. The general __________ is that a high-fat diet is bad for you.
Câu trả lời của bạn:
2. She gave up her __________ lifestyle last year and her life seems to be better.
Câu trả lời của bạn:
3. You will know the _________ process of studying for an entrance exam.
Câu trả lời của bạn:
4. The __________ gap between me and my father is too wide. I can’t talk to him about anything.
Câu trả lời của bạn:
5. The ________, slow-pace life is more suitable for me, I think.
Câu trả lời của bạn:
6. The traditional _______ is to not eat too much at one sitting.
Câu trả lời của bạn:

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING

Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:

  1. What would children do to make their parents proud?
  2. When was the last time that you felt proud of yourself?
  3. What are the problems that may arise when young and middle-age people live with old people?
Câu trả lờiNghĩa tiếng Việt
What would children do to make their parents proud?Con cái sẽ làm gì để bố mẹ tự hào?
In my opinion, kids can do well at school and apply themselves so that their parents can take pride in them. The general consensus in Vietnam is that a good academic performance on the children’s part would keep their parents’ chin up because it is strong evidence that they have done a good job grooming their children. Also, parents are inclined to feel proud if their kids are praised as helpful because traditional wisdom dictates that well-trained/ properly trained kids should always give a hand to others.Theo tôi, các em có thể học tốt ở trườnghọc thật chăm để bố mẹ có thể tự hào về mình. Sự đồng thuận chung ở Việt Nam là thành tích học tập tốt của con cái sẽ khiến cha mẹ chúng tự hào vì đó là bằng chứng mạnh mẽ cho thấy họ đã làm rất tốt công việc nuôi dạy con cái của mình. Ngoài ra, các bậc cha mẹ có xu hướng cảm thấy tự hào nếu con cái của họ được khen ngợi là hữu ích, bởi vì truyền thống quy định rằng những đứa trẻ được đào tạo tốt / đúng cách phải luôn giúp đỡ người khác.
When was the last time that you felt proud of yourself?Lần cuối bạn thấy tự hào về bản thân là khi nào? 
That was when I managed to beat/give up my sedentary lifestyle last summer. By then, I had stuffed myself with fast food without taking up sports (to work off the fat) for months. As a result, I put on a lot of weight and even had a metabolism issue. That was the moment I decided that “enough is enough”: I resolved to cut down on the intake of fat and lose weight. It makes me proud of myself whenever I recall the painstaking and grueling process that I went through and overcame to lead a healthier lifestyle.Đó là khi tôi đánh bại / từ bỏ lối sống ít vận động vào mùa hè năm ngoái. Vào thời điểm đó, tôi đã ăn quá nhiều đồ ăn nhanh mà không tập thể thao (để đốt mỡ) trong nhiều tháng. Kết quả là, tôi tăng cân rất nhiều và thậm chí gặp vấn đề về trao đổi chất. Đó là thời điểm tôi quyết định rằng “thế là đã quá đủ”: Tôi quyết tâm cắt giảm lượng chất béo và giảm cân. Điều đó khiến tôi tự hào về bản thân mỗi khi nhớ lại quá trình vất vả và mệt mỏi mà tôi đã trải qua và vượt qua để có một lối sống lành mạnh hơn.
What are the problems that may arise when young and middle-age people live with old people?Những vấn đề có thể nảy sinh khi những người trẻ và trung niên sống với người già là gì?
There are various troubles that can arise, but the first one that comes to my mind is the marked distinction among generations, also known as the generation gap. This can be illustrated by the fact that while the young and middle-aged prefer to live on the edge, the elderly tend to insist on an ambient slow-paced life. As a result, from time to time, this could lead the elderly to have zero tolerance for, say, stimulating music played at high volume by their children. At first glance, that would sound like too trivial a problem to cause any discontent, but once such daily problems add up, bickering is likely the result, which, in my opinion, is the main factor that causes them to drift apart.Có nhiều rắc rối khác nhau có thể nảy sinh, nhưng điều đầu tiên xuất hiện trong đầu tôisự khác biệt rõ rệt giữa các thế hệ, còn được gọi là sự khác biệt thế hệ. Điều này có thể được minh họa bằng thực tế là trong khi thanh niên và trung niên thích sống phá cách, thì người cao tuổi lại có xu hướng thích một cuộc sống yên bình, chậm rãi. Kết quả là, theo thời gian, điều này có thể khiến người già không chịu nổi những loại nhạc kích thích do con cái họ chơi ở âm lượng lớn. Thoạt nhìn, đó có vẻ là một vấn đề quá vụn vặt để gây ra bất kỳ sự bất mãn nào, nhưng một khi những vấn đề hàng ngày như vậy dồn lại, rất có thể kết quả là cãi vã, mà theo tôi, là yếu tố chính khiến họ dần dần có khoảng cách.