Kiến Thức & Bài Tập Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous Tense)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là thì được sử dụng để miêu tả các hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai. Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu về các kiến thức và bài tập liên quan đến thì tương lai tiếp diễn, giúp bạn có thể làm chủ được thì này nhé.

Giới thiệu về thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Nhắc đến Thì tương lai tiếp diễn, khi đọc một số tài liệu các bạn có thể bắt gặp những tên tiếng Anh như:

  • Future Continuous tense 
  • Future Progressive tense

Theo Cambridge, thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động mang tính tạm thời, và đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. 

Ví dụ: Hung will be studying for his exams at 8.AM tomorrow.( Hùng sẽ học cho kỳ thi của anh ấy lúc 8 giờ sáng ngày mai.)

Lưu ý: Hành động “học” của Hùng có thể đã diễn ra trước thời điểm 8 giờ sáng mai, và sau thời điểm 8 giờ sáng thì hành động này vẫn có thể tiếp diễn.

Thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ tương lai tiếp diễn

Dưới đây là các ví dụ liên quan đến tương lai tiếp diễn:

  • Thu will be playing tennis with her friends at the park tomorrow. (Ngày mai, Thu sẽ đang chơi tennis với bạn của cô ấy ở công viên.) 
  • I will be reviewing my study notes for my exams next week. (Tuần tới, Tôi sẽ đang xem lại các ghi chú học tập cho những bài kiểm tra).
  • Tung will be traveling to Egypt on business next month. (Tùng sẽ đi công tác ở Ai Cập vào tháng tới).
  • Hoa will be throwing a party at her house next Saturday. (Hoa sẽ tổ chức một bữa tiệc ở nhà của cô ấy vào thứ Bảy tới).
  • We will be discussing the project at the team meeting tomorrow. (Chúng tôi sẽ thảo luận về dự án này tại cuộc họp nhóm ngày mai).
  • My parents will be celebrating their wedding anniversary at a fancy restaurant next weekend. (Bố mẹ tôi sẽ tổ chức lễ kỷ niệm ngày cưới của họ tại một nhà hàng sang trọng vào cuối tuần tới).
  • The dog will be sleeping on the sofa all day tomorrow. (Con chó này sẽ ngủ trên ghế sofa cả ngày mai)
  • The baby will be crying for her bottle at 3am tomorrow. (Đứa bé này sẽ khóc đòi bú bình vào 3 giờ sáng ngày mai cho mà xem)
  • The sun will be shining brightly all day tomorrow. (Mặt trời sẽ nắng chói chang cả ngày mai)
  • The ship will be arriving at Mong Cai port at 5pm today. (Con tàu này sẽ đến cảng Móng Cái vào lúc 5 giờ chiều hôm nay).

Khi nhìn vào các câu ví dụ trên, các bạn có nhận ra được cách hình thành một câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn không? 

Ta thấy rằng, thì tương lai tiếp diễn được hình thành do sự kết hợp giữa trợ động từ “will” với phân từ hiện tại của động từ là “be + Ving”. 

Để có thể nắm rõ hơn được các cấu trúc liên quan đến thì tương lai tiếp diễn, các bạn hãy nội dung dưới đây nhé.

[Xem thêm]:  7 Thì cơ bản cần nhớ kỹ – IELTS Grammar Tenses

Lý thuyết thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Dưới đây là công thức của thì tương lai tiếp diễn:

Kiểu câuCông thức thì tương lai tiếp diễnVí dụ
Câu khẳng địnhS + will + be + Ving + ONam will be playing the final match at 4PM tomorrow. (Nam sẽ chơi trận chung kết vào 4 giờ chiều ngày mai).
Câu phủ định

S + will not (won’t) + be + Ving + O

I won’t be working all day tomorrow. (Tôi sẽ không làm việc cả ngày mai).
Câu nghi vấn (Câu hỏi Yes/No)Will + S + be + Ving + O?Will Thu be traveling to Europe next month? (Thư sẽ đang đi du lịch Châu Âu vào tháng tới phải không?).
Câu hỏi với Wh questionWh + will + S + be + Ving + O?Where will you be celebrating your wedding anniversary at 6PM tomorrow? (Bạn sẽ tổ chức lễ kỷ niệm ngày cưới của mình ở đâu vào lúc 6 giờ chiều ngày mai?).

Các bạn cần lưu ý rằng: 

– Ta sẽ không sử dụng thì tương lai tiếp diễn với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ như:

  • As soon as (ngay khi)
  • Unless (trừ khi) 
  • When (khi)
  • While (trong khi) , ..

Ví dụ: When Hoa will be sleeping, Hung arrives. (SAI)

=> Sửa lại: When Hung arrives, Hoa will be sleeping (ĐÚNG)

– Ta sẽ không sử dụng các động từ stative verb (động từ chỉ trạng thái), ở dạng thì tiếp diễn. Những động từ chỉ trạng thái này bao gồm:

Các động từ chỉ ý nghĩ
  • Believe (tin rằng)
  • Know (biết)
  • Understand (hiểu),…
Các động từ chỉ  giác quan
  • Hear (nghe thấy)
  • Taste (có vị)
  • Smell (ngửi thấy),..
Các động từ chỉ trạng thái
  • Own (sở hữu)
  • Belong (thuộc về),…

Ví dụ: He will be understanding the lesson (SAI)

=> Sửa lại: He will understand the lesson (ĐÚNG)

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Có thể các bạn thường đọc/nghe thấy rằng, thì tương lai tiếp diễn chỉ sử dụng trong các trường hợp mà đã có một thời điểm/thời gian xác định trong tương lai. 

Tuy nhiên, điều này có hoàn toàn đúng? Hãy cùng IZONE tìm hiểu trong phần nội dung dưới đây nhé. 

Thì tương lai tiếp diễn có 3 cách sử dụng chính như sau:

Cách dùng 1

Thì tương lai tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài trong suốt một khoảng thời gian trong tương lai.

  • Ví dụ: Tung can’t go to the party. He’ll be working all day tomorrow. (Tùng không thể đến bữa tiệc này được. Anh ấy sẽ đang làm việc cả ngày mai).

Thì tương lai tiếp diễn

Giải thích:

=> Khi sử dụng câu này, người nói hàm ý rằng việc “Tùng làm việc” sẽ diễn ra liên tục trong cả ngày hôm sau (thời gian trong tương lai).

Cách dùng 2

Thì tương lai tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • Ví dụ: These students will be doing an exam at 8AM tomorrow. (Những học sinh này sẽ đang làm một bài kiểm tra vào 8 giờ sáng ngày mai).

Giải thích:

8 giờ sáng mai là một thời điểm xác định trong tương lai, và việc “học sinh đang làm bài kiểm tra” sẽ đang diễn ra vào vào thời điểm này, và việc này sẽ có thể kéo dài sau đó.

Thì tương lai tiếp diễn

Cần lưu ý: Hành động “làm bài kiểm tra” có thể đã xảy ra trước thời điểm 8 giờ sáng mai, và sau thời điểm 8 giờ sáng thì hành động này vẫn có thể tiếp diễn.

Cách dùng 3

Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Sự việc này đã nằm trong lịch trình cụ thể, hay đã có thời gian định trước.

Ví dụ: IZONE will be organizing a workshop at MindX’s headquarter on Friday this week. (IZONE sẽ tổ chức một buổi hội thảo tại trụ sở chính của MindX vào thứ 6 tuần này).

Giải thích:

Sự việc “tổ chức một buổi hội thảo tại trụ sở của MindX” đã được lên kế hoạch trước đó.

[Xem thêm]:  2 Sự khác biệt giữa thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dưới đây là một số dấu hiệu giúp bạn có thể nhận biết được thì tương lai tiếp diễn:

At + thời gian cụ thể + thời điểm trong tương lai

Ví dụ: At 9PM tomorrow, Hoa will be going abroad. (Vào 9 giờ tối ngày mai, Hoa sẽ đi nước ngoài)
At this time/at this moment + thời gian trong tương lai.

Ví dụ: At this time next year, Tung will be graduating from his high school (Vào thời điểm này năm sau, Tùng sẽ tốt nghiệp cấp 3).

Sơ đồ tư duy thì tương lai tiếp diễn

Dưới đây là sơ đồ tư duy của thì tương lai tiếp diễn, giúp tổng quát hóa kiến thức và giúp bạn nhớ kiến thức lâu hơn:

Thì tương lai tiếp diễn

Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Chia các động từ sau với thì tương lai tiếp diễn

  1. I __________ (study) for my exam at 9 PM tonight.
  2. Hoa __________ (watch) a movie at the cinema at 8 PM tomorrow.
  3. My colleagues __________ (have) a meeting at 11 AM next Wednesday.
  4. Hoa __________ (cook) dinner for her family at 7 PM tonight.
  5. Tung __________ (play) soccer with his friends at 4 PM this afternoon.
  1. Will be studying
  2. Will be watching
  3. Will be having
  4. Will be cooking
  5. Will be playing

Bài 2: Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C

1. Tomorrow at this time, we __________ a long hike.
a. will be taking
b. will take
c. take

2. Next week at this time, she __________ her final exam.
a. will take
b. will be taking
c. take

3. In an hour, they __________ a nap
a. will take
b. will be taking
c. take

4. By the end of the day, I __________ my work.
a. will finish
b. finish
c. will be finishing

5. By the end of the week, he __________ his book.
a. will be reading
b. will read
c. read

1 – a

2 – b

3 – b

4 – c

5 – a

Bài 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại

  1. Next month, they spend their vacation in Hawaii
  2. In two years, she gave her medical degree 
  3. This time next week, we give a presentation in front of the board. 
  4. When Hoa will be arriving, Hung will be studying.
  5. This cake will be tasting good when it is baked in a oven for an hour.
  1. Spend -> will be spending
  2. Gave -> will be giving
  3. Give -> will be having
  4. Will be arriving -> arrives
  5. Will be tasting -> will taste

Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích về thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense). Chúc các bạn học tập tốt!