Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết & Bài tập

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì có cấu trúc phức tạp nhất trong tiếng Anh. Đây cũng là thì có mặt trong nhiều bài thi tiếng Anh khác nhau bao gồm cả IELTS. Vì vậy, IZONE sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như công thức, cách dùng, dấu hiệu và cả bài tập để bạn thực hành nữa nhé.

Giới thiệu về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là thì mô tả quá trình diễn ra sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục ở tương lai và kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là những ví dụ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Ngoài việc xem cách động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được chia như thế nào, bạn hãy chú xem mốc thời gian được nhắc tới để hiểu rõ định nghĩa ở trên nhé

  • I will have been learning English for exact 2 years until the end of this month (Tôi sẽ học tiếng Anh được chính xác hai năm vào cuối tháng này)
  • By the time he arrives, I will have been doing this task for more than 4 hours (Cho tới khi anh ấy tới, tôi sẽ làm nhiệm vụ này được 4 tiếng rồi)
  • When I am 30 years old, I will have been loving my girlfriend for 7 years (Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ hẹn hò với bạn gái tôi được 7 năm)

Lý thuyết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

– Câu khẳng định

S + will have been + V-ing + O

  • Cụm “will have been” được giữ nguyên, không cần chia động từ bởi “will” là động từ khuyết thiếu, có thể đi với mọi chủ ngữ. Sau “will” luôn là động từ nguyên thể nên “have” không cần chia động từ
  • “Will” cũng có thể được viết tắt với chủ ngữ như việc sử dụng từ này lúc bình thường (Ví dụ: He’ll have been playing piano for 2 years until the end of this year)

Ví dụ: This dog will have been running around for an hour when it is fed (Chú chó này đã chạy lung tung được một tiếng đồng hồ cho tới khi nó được cho ăn)

– Câu phủ định:

S + will not have been + V-ing + O

  • Thêm “not” vào sau “will” để tạo câu phủ định ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • “Will not” cũng có thể được viết tắt thành “won’t”

Ví dụ: She won’t have been doing her work this until you come (Cô ấy sẽ không làm việc nữa khi mà bạn tới)

– Câu nghi vấn: 

  • Câu hỏi yes/no:

Will + S + have been + V-ing + O?

Will được đảo lên đầu làm trợ động từ trong câu nghi vấn.

Ví dụ: Will you have been running for 2 hours when it is 6 PM? (Có phải bạn sẽ chạy được 2 tiếng vào lúc 6h tối?)

  • Câu hỏi Wh_

Wh_ + will + S + have been + V-ing + O?

Chỉ cần thêm từ nghi vấn Wh_ (what, when, why, how, where) phía trước và đảo will lên làm trợ động từ trong câu.

Ví dụ: How long will you have been playing guitar by the end of this month? (Bạn sẽ chơi ghi-ta được bao lâu vào cuối tháng này?)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng 1: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể dùng để mô tả quá trình diễn ra sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục ở tương lai và kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • Ví dụ: Jane will have been being married for 25 years by the end of September (Jane sẽ kết hôn được 25 năm vào cuối tháng 9)

→ Việc Jane vẫn đang trong hôn nhân sẽ vẫn tiếp diễn trong tương lai và cuối tháng 9 là mốc thời gian mà số năm kết hôn của Jane đạt mốc 25 năm

Cách dùng 2: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động sẽ xảy ra trong tương lai so với một hành động khác trong tương lai

  • Ví dụ: When my mother comes, I will have been being absent from home for 2 hours (Khi mẹ tôi tới thì tôi đã vắng nhà được 2 tiếng rồi)

→ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh thời gian mà nhân vật đã vắng nhà so với việc mẹ của nhân vật tới nhà

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Một số dấu hiệu nhận biết về mốc thời gian của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể kể đến như sau:

  • by then (tới lúc đó)

  • by + mốc thời gian (tới thời điểm của mốc thời gian đó). Các mốc thời gian có thể là: this weekend (cuối tuần này), the end of September (cuối tháng chín), 2030 (năm trong tương lai), …

  • by the time + mệnh đề ở hiện tại (tới thời điểm mà hành động trong mệnh đề xảy ra)
  • when + mệnh đề ở hiện tại (khi thời điểm mà hành động trong mệnh đề xảy ra)

Ví dụ:

  • Your mother will have been phoning you for a hundred times by then if you don’t go home now (Mẹ của bạn sẽ gọi hàng trăm cuộc cho tới lúc đó nếu bạn không về nhà ngay bây giờ)
  • I will have been working as a doctor for 10 years by 2030 (Tôi sẽ làm bác sĩ được 10 năm cho tới năm 2030)
  • Will he have been queuing for 2 hours by the time the shop opens? (Có phải anh ấy xếp hàng được 2 giờ đồng hồ cho tới khi cửa hàng đó mở cửa?)
  • I will have been being abroad for 1 year when it starts to snow (Tôi sẽ ở nước ngoài được tròn một năm khi tuyết bắt đầu rơi)

Sơ đồ tư duy thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Sửa lại lỗi sai trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sau:

  1. My father will has sleeping for 3 hours at 10 pm tonight.
  2. Jenny will have learning Spanish for 5 years when she takes the entrance test.
  3. My brother will have been working in Google for 30 years when she retired.
  4.  Will have his parents been traveling for a long time when they are married?
  5. How long will Scott have been planning to change the store’s address when she finally moved?

Bài tập 2: Chia dạng đúng của các động từ sau:

  1. I (play) ____ video games all day when my mother comes home
  2. When the sun goes down, he (research) ____ a hundred publications without a break.
  3. By the end of this month, she (teach) ____ English at this university for seven years.
  4. Next month, my family (live) ____ in Los Angeles for three years.
  5. My sister (lie) ____ on the beach all holiday in Bali by the time we go back home.

Bài tập 1:

  1. have been sleeping for
  2. will have been learning
  3. retires
  4. Will his parents have
  5. moves

Bài tập 2:

  1. will have been playing
  2. will have been researching
  3. will have been teaching
  4. will have been living
  5. will have been lying

Vừa rồi IZONE đã cùng bạn tổng hợp lại tất cả các kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bao gồm định nghĩa, công thức, cách dùng và các dấu hiệu nhận biết. IZONE mong rằng bạn đã có những tìm hiểu thú vị về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé.