Thì Tương lai Hoàn thành (Future Perfect) – Kiến thức A – Z

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) thường được sử dụng để miêu tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. Trong bài viết này, IZONE sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức và bài tập liên quan đến thì tương lai hoàn thành để giúp các bạn có thể làm chủ thì này.

Giới thiệu về thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Bên cạnh các thì tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một thì tương lai khác: thì tương lai hoàn thành. 

Thì tương lai hoàn thành là gì?

Định nghĩa

Thì tương lai hoàn thành, tên tiếng Anh là Future Perfect.

Ta sử dụng thì tương lai hoàn thành khi muốn nói: Tính đến mốc thời điểm này trong tương lai, hành động, sự việc này sẽ được hoàn thành, sẽ được làm xong. Hành động, sự việc đó hoặc được hoàn thành trước mốc thời gian đó, hoặc kéo dài liên tục đến mốc thời gian đó. 

Ví dụ thì tương lai hoàn thành

Sau đây là một vài ví dụ sử dụng thì tương lai hoàn thành:

  • Next month, my boyfriend and I will have been together for four years.(Đến tháng sau, bạn trai tôi và tôi đã ở bên nhau được 4 năm.) 
  • Won’t Jane’s grandfather have retired by the end of the year?  (Không phải là ông của Jane sẽ nghỉ hưu trước cuối năm nay sao?) 
  • By next Monday, Hoa will have finished all her assignments. (Đến thứ Hai tới, Hoa sẽ hoàn thành tất cả các bài tập của cô ấy.)
  • By the end of the year, she will have graduated from college. (Vào cuối năm nay, cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học.)
  • In five years, my parents will have been married for a decade. (Trong năm năm nữa, bố mẹ tôi sẽ kết hôn được một thập kỷ).
  • By the time they arrive, I will have cleaned the house. (Vào thời điểm họ đến, tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa xong rồi).
  • By sunset, we will have hiked to the summit of the mountain. (Vào lúc hoàng hôn, chúng ta sẽ đi bộ lên đỉnh núi).
  • By the end of the month, Son will have saved enough money to buy a new car. (Đến cuối tháng, Sơn sẽ tiết kiệm đủ tiền để mua một chiếc ô tô mới).

Qua các ví dụ này, các bạn có nhận ra được đặc điểm chung của một câu sử dụng thì tương lai hoàn thành chưa? 

Thì tương lai hoàn thành được hình thành bởi trợ động từ “will” và dạng hoàn thành của động từ “have + Vpii”. Để có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc của thì tương lai hoàn thành, các bạn hãy đọc nội dung dưới đây nhé.

Lý thuyết thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Công thức thì tương lai hoàn thành

Dạng câuCông thức thì tương lai hoàn thànhVí dụ
Câu khẳng địnhS + will + have Vpii + (O)By the end of the year, she will have graduated from college. (Vào cuối năm nay, cô ấy sẽ tốt nghiệp đại học.)
Câu phủ địnhS + will not (won’t)+ have Vpii + (O)She won’t have returned by the time you arrive. (Đến lúc bạn tới thì cô ấy vẫn chưa quay trở về đâu.)
Câu nghi vấn (Yes/No question)

Will/Won’t + S + have Vpii + (O) ?

Yes, S + will/ No, S + won’t

Will you have graduated by next year? (Hết năm sau bạn tốt nghiệp chưa?)

No, I won’t (Không, năm sau tôi vẫn chưa tốt nghiệp.)

Won’t Jane’s grandfather have retired by the end of the year? (Không phải là ông của Jane sẽ nghỉ hưu trước cuối năm nay sao?)

Yes, he will. (Đúng rồi, ông ấy sẽ nghỉ hưu trước cuối năm.)

Câu hỏi với wh questionWh- + will +S +have Vpii + (O)?How long will our parents have been together by this year (Đến năm nay, bố mẹ mình đã ở bên nhau được bao lâu rồi nhỉ?)

*Lưu ý: Cách chia động từ chính ở thì tương lai hoàn thành

Tương tự với các thì hoàn thành khác, động từ chính ở thì tương lai hoàn thành được chia ở dạng quá khứ phân từ.

Đối với các động từ theo quy tắc, dạng quá khứ phân từ của các động từ này được hình thành bằng cách thêm “ed”. Có một vài quy tắc thêm ed cơ bản như sau:

  • Thông thường, ta thêm ed vào động từ (watch -> watched, want -> wanted, turn -> turned)
  • Tận cùng động từ là e ta chỉ thêm d (type -> typed, smile -> smiled)
  •  Có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối và thêm ed (stop -> stopped, shop -> shopped)
  • Với động từ tận cùng là y, trước y là (ueoai): thêm ed play: (play -> played) 
  • Với động từ tận cùng là y, trước y là phụ âm: đổi y thành i rồi thêm ed: (study-> studied )

Đối với các động từ bất quy tắc, chúng ta cần tra bảng động từ bất quy tắc và học thuộc dạng quá khứ phân từ của các từ này. 

Chẳng hạn: 

  • go -> gone 
  • do -> done
  • drink -> drunk

[Xem thêm]:Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc 

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành có hai cách dùng chính như sau:

Cách sử dụng 1: Diễn tả một sự kiện, hành động sẽ được hoàn thành, được làm xong trước một mốc thời gian trong tương lai

  • Ví dụ: By September next year, she will have graduated from university. (Đến tháng 9 năm sau, cô ấy đã tốt nghiệp đại học xong rồi.)

thì tương lai hoàn thành

Trong ví dụ này, trước tháng 9 năm sau, một thời điểm xác định trong tương lai, cô ấy đã tốt nghiệp đại học rồi.

  • Hay ở ví dụ: By the time her mom gets home, she will have finished tidying up the house. (Đến lúc mẹ cô ấy về nhà, cô ấy đã dọn nhà xong rồi.)

thì tương lai hoàn thành

Ở ví dụ tiếp theo này, trước khi mẹ về nhà (một thời điểm trong tương lai), cô ấy đã hoàn thành xong việc dọn dẹp nhà cửa.

Cách sử dụng 2: Diễn tả một sự kiện, hành động kéo dài liên tục đến một mốc thời gian trong tương lai

  • Ví dụ: By next year, my mother will have worked as a teacher for 15 years. (Đến năm sau, mẹ tôi sẽ đã làm giáo viên được 15 năm.)

Mẹ tôi đã làm giáo viên liên tục trong suốt nhiều năm, và đến năm sau, thì mẹ tôi đã làm giáo viên được 15 năm. 

thì tương lai hoàn thành

  • Ví dụ: By 6pm, I’ll have made 30 cupcakes for our party. (Đến 6 giờ tối, tôi sẽ đã làm được 30 cái bánh cho bữa tiệc của chúng tôi). 

Tôi hì hục làm bánh liên tục đến 6 giờ tối. Và đến lúc đó, tôi mới làm được 30 cái bánh cho bữa tiệc.

thì tương lai hoàn thành

Lưu ý:

Không được sử dụng thì tương lai hoàn thành trong những mệnh đề thời gian bắt đầu bằng những từ như:

  • When (khi nào)
  • While (trong khi)
  • As soon as (ngay khi)

Ví dụ :

When my mother will have returned from Japan, I will have left home for my spring semester. SAI

When my mother returns from Japan, I will have left home for my spring semester. ĐÚNG

(Khi mẹ tớ trở về từ Nhật Bản, tớ đã rời nhà để đến trường học kỳ mùa xuân rồi.)

Ví dụ:

As soon as I will have finished my spring semester, I will come back home to visit her. SAI

As soon as I finish my spring semester, I will come back home to visit her. ĐÚNG

Ngay khi tôi hoàn thành kỳ học mùa xuân, tôi sẽ về nhà thăm bà ấy. 

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong câu sử dụng thì tương lai, ta thường thấy xuất hiện một số cụm từ và mệnh đề chỉ thời gian điển hình như sau: 

 – By + một mốc thời gian trong tương lai

  • By the end of December, I will have finished my graduation paper. (Vào cuối tháng 12, tôi sẽ hoàn thành xong khóa luận tốt nghiệp của tôi).
  • By 9pm, mom will have got home. (Đến 9 giờ thì mẹ cũng đã về nhà rồi).

– By the time + mệnh đề (thường chia ở thì hiện tại đơn)

  • By the time you receive my letter, I will have left for Singapore. (Đến lúc cậu nhận được lá thư của tớ, tớ đã đi Singapore mất rồi). 

– Before + một mốc thời điểm trong tương lai/ một mệnh đề

  • Before my boss returns from Korea, I will have finished the report. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trước khi sếp tôi trở về từ Hàn Quốc).
  • Before Monday, she will have finished her assigned tasks.(Trước thứ hai, cô ấy sẽ hoàn thành xong các nhiệm vụ được giao).

– Khoảng thời gian + from now

  • Two hours from now, I will have finished all my homework. (Hai tiếng nữa, tôi sẽ đã hoàn thành tất cả bài tập về nhà của tôi).

[Xem thêm]: By the time là gì? Là dấu hiệu của thì nào?

[Xem thêm]: Phân biệt By the time và Until

Sơ đồ tư duy thì tương lai hoàn thành 

thì tương lai hoàn thành

Bài tập thì tương lai hoàn thành

Sau khi đã nắm rõ về các lý thuyết liên quan đến thì tương lai hoàn thành. Các bạn hãy làm các bài tập dưới đây nhé.

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai hoàn thành

1. I hope they (repair) this road by the time we come back next summer.
2. Yes, I make jam every week. I (make) about 200 kilos by the end of the summer.
3. In two months' time, he (finish) his training.
4. When he reaches Ho Chi Minh city, he (walk) 1,500 kilometers.
5. He's only 35 but he's started losing his hair already. He (lose) it all by the time he's 50.
6. His father left him £400,000, but he lives so extravagantly that it's highly likely he (spend) it all before he's 30.
7. Apparently Venice is slowly sinking into the sea. Scientists are trying to save it but by the time they've found the answer the city probably (sink).

Bài 2: Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C
1. By the time he _______, I will have finished my homework.

2. By the end of the month, she ___________ (lose) 10 pounds.

3. By the time the concert _______, we will have arrived.

4. By sunset, they ___________ (complete) their hike.

5. By next year, we ___________ (live) in this house for 10 years.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

[Xem thêm]: Phân biệt 3 thì tương lai: Tương lai đơn (Will V), Tương lai gần (Be going to V) và Hiện tại tiếp diễn (V-ing) nói về tương lai

[Xem thêm]: 2 Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

IZONE hy vọng rằng, qua bài đọc này, các bạn đã có thể nắm trọn toàn bộ kiến thức và bài tập liên quan đến thì tương lai hoàn thành. Chúc các bạn học tốt.