Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Từ A – Z kiến thức CẦN NHỚ

Trong các thì Tiếng Anh cơ bản, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) được coi là một trong những thì khó và phức tạp nhất đối với người học. Nếu còn nhiều điều chưa rõ về thì này thì hãy cùng IZONE tìm hiểu trong bài viết dưới đây với tất cả những kiến thức cần nhớ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!

Giới thiệu về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect contiuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã đang diễn ra trong quá khứ  và kết thúc trước một hành động nào đó cũng đã xảy ra trong quá khứ. 

Ví dụ quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • He had been taking orange juice out of the fridge when his sister walked into the kitchen. (Anh ấy đang lấy nước cam trong tủ lạnh thì em gái anh ấy bước vào bếp.)
  • Thomas had been walking four miles a day before he broke his leg. (Thomas đã đi bộ bốn dặm một ngày trước khi anh ấy bị gãy chân.)
  • The child had been throwing rocks at his sister’s window for 5 minutes before she finally came out on the balcony and yelled at him. (Đứa trẻ đã ném đá vào cửa sổ của chị gái mình trong 5 phút trước khi cuối cùng cô ấy bước ra ban công và quát nó.)
  • I could smell food. Someone had been cooking. (Tôi có thể ngửi thấy mùi thức ăn. Chắc hẳn ai đó đã nấu ăn.)

Lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

S + had + been + V-ing + …

Ví dụ: 

  • Jennifer had been crying 10 minutes before her husband came back. (Jennifer đã khóc 10 phút trước khi chồng cô ấy trở về)
  • I had been working for a couple of hours before you called me. (Tôi đã làm việc được vài giờ đồng hồ trước khi bạn gọi cho tôi)

Câu phủ định

S + had + not + been + V-ing +…

Ví dụ: 

  • Jane hadn’t been doing her task before I reminded her. (Jane đã không làm việc của cô ấy cho tới khi tôi nhắc nhở)
  • My mom hadn’t been cooking when my dad came home. (Mẹ tôi đã không nấu cơm khi bố tôi về nhà)

Câu nghi vấn

– Câu hỏi Yes/no

Had + S + been + V-ing +… ?

Ví dụ: 

  • Had you been playing basketball when we came? (Có phải bạn đã đang chơi bóng rổ khi chúng tôi đến?)
  • Had she been waiting for him 3 hours before he showed up? (Có phải cô ấy đã đợi anh ấy 3 tiếng cho tới khi anh ấy xuất hiện?)

– Câu hỏi với WH question

WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Ví dụ: 

  • Why had you been making so much noise when they arrived? (Sao cậu lại tạo ra nhiều tiếng ồn khi họ tới?)
  • How long had Sarah been working here? (Sarah đã làm việc ở đây bao lâu rồi)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác cũng trong quá khứ. 

  • Ví dụ: Susan and her friends had been talking for 30 minutes before I arrived (Susan và bạn cô ấy đã nói chuyện được 30 phút trước khi tôi tới)

-> Việc “nói chuyện” của Susan và bạn đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho tới khi “tôi đến”.

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc là một nguyên nhân của hành động, sự việc nào đó diễn ra trong quá khứ. 

  • Ví dụ: Peter lost three kilograms in a month because he hadn’t been eating healthily. (Peter đã giảm 3 cân trong tháng này vì anh ấy đã ăn uống không khoẻ mạnh)

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ngay trước một hành động nào đó trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

  • Ví dụ: I had been doing the house choirs before you reminded me of it. (Tôi vẫn đang làm việc nhà trước khi bạn nhắc nhở tôi điều đó)

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động nào đó xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.

  • Ví dụ: They had been preparing for three months for their wedding. (Họ đã chuẩn bị suốt 3 tháng trời cho lễ cưới của mình)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Khi gặp một số từ sau trong câu thì đó có thể là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • For: trong khoảng thời gian
  • Since: kể từ khi
  • When: khi mà
  • Until then: cho đến khi
  • By the time: vào đúng lúc
  • How long: trong bao lâu
  • Prior to that time: trước thời điểm đó
  • Before: trước khi
  • After: sau khi

Sơ đồ tư duy thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Wendy and Tom were very upset when I arrived, they (wait) …………for me for an hour.
  2. My team (run) ……………along the road for 40 minutes before the referee stopped us.
  3. My boyfriend said he (stop) ……………………………smoking for a year before we met each other.
  4. My friends and I (talk) ……………………… on video call for 2 hours.
  5. I (work) ……………………… all day long so I just wanted to go home.
  6. I (have) …………………….breakfast by the time my parents came into the house.
  7. It (rain) ……………………….. for 3 weeks before the flood came last week.
  1. had been waitinng
  2. had been running
  3. had been stopping
  4. had been talking
  5. had been working
  6. had been having
  7. had been raining

Bài 2: Chọn đáp án đúng.

1. My dad ________ smoking in the bathroom.

  1. has
  2. had
  3. had been

2. The fridge ________ working well.

  1. had not been
  2. hadn’t
  3. had not

3. Had the players _____ playing by the rules?

  1. been
  2. have
  3. be

4. She ________ expecting the worst to come.

  1. had
  2. ‘d been
  3. had being

5. Had the teachers ________ before the strike?

  1. been work
  2. working
  3. been working

6. Our pool pump ________ running properly before the heavy rain.

  1. had not have
  2. hadn’t been
  3. hadn’t being

7. My sister’s friend was upset. She _____ been waiting for haft an hour.

  1. had
  2. has
  3. have

8. I just heard about the accident. ________ been working all night?

  1. Had the driver
  2. Had the driving
  3. Have the driver

9. We were shocked to see her. ________ been expecting her.

  1. We are
  2. We have
  3. We’d not

10 I finally reached my dad. ________ him all day.

  1. I’d been calling
  2. I have called
  3. I called

1. C; 2. A; 3. A; 4. B; 5. C; 6. B; 7. A; 8. A; 9. C; 10. A;

Trên đây là tất cả những kiến thức bổ ích về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn mà IZONE muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng bài viết trên đã mang lại cho các bạn một nguồn tham khảo bổ ích để phục vụ cho quá trình học tập. Theo dõi website IZONE để cập nhật thêm những bài viết hay và thú vị nhé. Chúc các bạn học tốt!