Thì quá khứ đơn (Past Simple) – Lý thuyết chi tiết + Bài Tập

Liệu bạn đã nắm rõ cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh? Bài viết này IZONE sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được thì quá khứ đơn bởi đây là thì có tần suất sử dụng nhiều hàng đầu trong tiếng Anh. Bạn hãy tập trung nha!

Giới thiệu về thì quá khứ đơn (Past Simple) 

Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ trong tiếng Anh là một thì rất phổ biến, dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Đây cũng là loại thì rất cơ bản so với các thì khác trong tiếng Anh. Trong văn nói, thì quá khứ đơn được sử dụng rất thường xuyên, cùng với một số thì cơ bản khác như: thì quá hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ quá khứ đơn

Dưới đây là một số ví dụ các câu có sử dụng thì quá khứ đơn. Bạn thử chú ý xem có gì khác biệt ở các động từ trong câu không nhé bởi đây là sự khác biệt để nhận diện thì quá khứ đơn với các thì khác:

  • They watched television yesterday morning (Họ đã xem tivi vào buổi tối ngày hôm qua)
  • Yesterday it rained all morning. It stopped at lunchtime (Ngày hôm qua trời đã mưa cả sáng. Trời tạnh lúc giữa trưa)
  • We enjoyed the party last night. We danced a lot and talked to a lot of people (Chúng tôi rất thích bữa tiệc tối qua. Chúng tôi đã nhảy múa và nói chuyện với rất nhiều người)

Lý thuyết thì quá khứ đơn (Past Simple) 

Công thức thì quá khứ đơn 

Trong tiếng Việt, để diễn đạt sự việc đã xảy ra, ta chỉ cần thêm chữ “đã” vào trước động từ, ví dụ như: “Tôi đã đi ngủ”. Vậy còn trong tiếng Anh thì sao?

Khi muốn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, ta thường thêm đuôi -ed vào sau động từ nguyên thể:

S + V-ed + O

Công thức chung thì quá khứ đơn với động từ thường

Thể khẳng định

S + V-ed + O

(ai đó đã làm gì)

Thể phủ định

S + did not (didn’t) + V + O

(ai đó đã không làm gì)

Thể nghi vấn

Did + S + V + O?

(có phải ai đó đã làm gì?)

Lưu ý: 

Động từ chia ở thì quá khứ đơn thường ở dạng -ed, những động từ này gọi là các động từ có quy tắc. 

Nguyên tắc thêm đuôi -ed cũng rất đơn giản như sau:

  • Với các động từ kết thúc bằng chữ “e” ta chỉ việc thêm “d” (ví dụ: deserve → deserved)
  • Với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y, ta đổi y → i và thêm đuôi -ed (ví dụ: study → studied)
  • Với các động từ kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ed (ví dụ: plan → planned). Tuy nhiên, với những từ kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm là y/w thì ta chỉ thêm đuôi -ed (ví dụ: play → played)
  • Tất cả các trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào động từ nguyên thể (ví dụ: boil → boiled; prevent → prevented)

Ngoài ra, đuôi -ed cũng có cách phát âm khác nhau tuỳ thuộc vào các phát âm của âm tiết cuối của động từ nguyên thể, cụ thể:

  • Nếu động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ thì đuôi -ed được đọc là /id/
  • Nếu động từ kết thúc bằng các âm /p, f, ʃ, s, k, tʃ/ thì đuôi -ed được đọc là /t/
  • Nếu động từ kết thúc bằng các âm còn lại thì đuôi -ed được đọc là /d/

Tuy nhiên, không phải động từ nào trong tiếng Anh chỉ cần thêm đuôi -ed là có thể chia trong thì quá khứ. Có ít nhất 620 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh song có khoảng 360 động từ bất quy tắc thông dụng. Việc của bạn là nhớ cách chia của các động từ này, một số có thể kể đến như: 

begin → began

break → broke

bring → brought

build → built

buy → bought

catch → caught

come → came

do → did

drink → drank

eat → ate

fall → fell

find → found

fly → flew

forget → forgot

get → got

give → gave

go → went

have → had

hear → heard

know → knew

leave → left

lose → lost

make → made

meet → met

pay → paid

put → put

ring → rang

Bạn có thể tải về đầy đủ hơn 360 động từ bất quy tắc thông dụng tại đây

– Công thức quá khứ đơn với động từ to be

Thể khẳng định

I/He/She/It + was + …

We/You/They + were + …

Thể phủ định

I/He/She/It + was not (wasn’t) + …

We/You/They + were not (weren’t) + …

Thể nghi vấn

Was + I/he/she/it + … ?

Were + we/you/they + … ?

Lưu ý: Cách chia động từ to be trong quá khứ đơn

Thì hiện tạiThì quá khứ đơn
am/iswas
arewere

Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùng 1: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ, không còn tiếp tục ở hiện tại nữa

  • Ví dụ: I gained one thousand dollar when betting with Ben last night (Tôi đã kiếm được một ngàn đô khi cá cược với Ben tối qua)

→ Việc kiếm được tiền đã xảy ra và kết thúc vào tối qua, ở hiện tại, hành động này không còn xảy ra

Cách dùng 2: Thì quá khứ đơn mô tả các hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ

  • Ví dụ: She cleaned the floor, made dinner and washed all the dishes because I got a cold (Cô ấy lau nhà, nấu bữa tối và rửa bát đĩa bởi vì tôi bị cảm lạnh)

→ Chuỗi hành động liên tiếp được xảy ra: lau nhà – nấu ăn – rửa bát và kết thúc trong quá khứ

Cách dùng 3: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen ngang hành động đang xảy ra trong quá khứ

  • Ví dụ: When I was reading a book, my neighbor had his radio on at full blast (Khi tôi đang đọc sách, anh hàng xóm bật đài to hết cỡ)

→ Hành động bật đài của anh hàng xóm xen ngang vào hành động đang đọc sách diễn ra 

Cách dùng 4: Thì quá khứ đơn dùng trong câu điều kiện loại 2

  • Ví dụ: If I didn’t leave my cat alone at home, she wouldn’t get lost (Nếu tôi không để con mèo ở nhà, nó đã không đi lạc)

→ Trong câu điều kiện không có thực ở hiện tại, mệnh đề giả định if được chia ở thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn rất dễ nhận biết nếu trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: 

  • yesterday
  • last week/month/year
  • in + một năm trong quá khứ (vd: in 2005) 
  • thời gian + ago (vd: 2 years ago)

Ví dụ: I had an accident 2 weeks ago (Tôi gặp tai nạn 2 tuần trước)

Ngoài ra, ta chia động từ theo thì quá khứ đơn trong một số câu trúc câu đặc biệt như: 

  • as if, as though (như thể là)
  • would sooner/ rather (thích hơn)
  • it’s time (đã đến lúc) 
  • if only, wish (ước gì)

Ví dụ: I wish there was no hunger in the world (Tôi ước rằng không còn đói khát trên thế giới này)

Sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn

Bài tập thì quá khứ đơn

Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây với was/were

  1. Last year, my husband … the manager of the company
  2. When I … a child, I … afraid of snakes
  3. My brother …  a hard-working student 3 years ago
  4. The children … tired so they slept early

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu dưới đây

1. My sister … to Ho Chi Minh city last summer

  1. goes
  2. going
  3. went
  4. have gone

2. My grandfather … this city twenty years ago

  1. have left
  2. left
  3. leaves
  4. is leaving

3. His wife … in 2005

  1. died
  2. have died
  3. dies
  4. die

4. He … as an engineer in the past

  1. works
  2. is working
  3. has worked
  4. worked

Bài 3: Điền động từ thì quá khứ đơn tương ứng

  1. get => got
  2. see => …
  3. play => …
  4. pay => …
  5. visit => …
  6. buy => …
  7. go => …
  8. think => …
  9. copy => …
  10. know => …
  11. put => …
  12. speak => …

Đáp án:

Bài 1:

  1. was
  2. was/was
  3. was
  4. were

Bài 2:

  1. C
  2. B
  3. A
  4. D

Bài 3:

  1. saw
  2. played
  3. paid
  4. visited
  5. bought
  6. went
  7. thought
  8. copied
  9. knew
  10. put
  11. spoke

Vậy là IZONE đã giúp bạn khám phá chi tiết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. IZONE mong rằng bạn đọc có thể ghi chú lại những điều thú vị về thì quá khứ đơn để không bỏ quên nhé