Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) – Lý thuyết + Bài tập

Thì là một trong những mảng kiến thức ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, IZONE sẽ cùng các bạn tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) nhé.

Giới thiệu về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn đạt một hành động ngắn hạn, có tính chất tạm thời. 

Các hành động trong thì này chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian cố định và sau đó sẽ kết thúc. 

Ta xét ví dụ sau: I am living in Binh Thuan.

Câu trên sẽ nằm trong ngữ cảnh sau: “I was born and raised in Hanoi and I still live there with my parents. But now I am living in Binh Thuan because I am spending my summer holiday at my grandparent’s.”

Có thể hiểu rằng, việc tôi sống ở Bình Thuận chỉ là một hành động tạm thời. Bình thường, người nói sẽ sống tại Hà Nội. Nhưng hiện tại đang là kỳ nghỉ hè nên người nói về Bình Thuận ở cùng với ông bà. Hết kỳ nghỉ hè, người nói sẽ không sống tại Bình Thuận nữa. 

[Xem thêm]:  7 Thì cơ bản cần nhớ kỹ – IELTS Grammar Tenses

Ví dụ hiện tại tiếp diễn

Sau đây là một vài ví dụ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:

  • I am listening to music at the moment. (Bây giờ, tôi đang nghe nhạc.)
  • Now, he is doing his homework. (Anh ấy đang làm bài tập).
  • She is always blaming others for her failures. (Cô ấy luôn luôn đổ lỗi cho người khác về những thất bại của mình).
  • Maria is visiting ancient houses in Hoi An next month. (Maria sẽ đến thăm những ngôi nhà cổ ở Hội An vào tháng tới).

Lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Công thức hiện tại tiếp diễn

Lưu ý viết tắt

S (Subject) Chủ ngữ
V (verb) Động từ
O (Object) Tân ngữ
Adj (Adjective) Tính từ
N (Noun) Danh từ

Điểm đặc trưng trong công thức của thì hiện tại tiếp diễn là sự xuất hiện của: 

Động từ to be + V-ing

Cụ thể với từng kiểu câu ta sẽ công thức như sau:

Kiểu câu Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S (I) +  am (’m) +  V-ing + (O) I am cooking dinner. (Tôi đang nấu cơm tối.)
S (You/ We/ They) +  are (’re) +  V-ing + (O) They are playing football. (Họ đang chơi bóng đá.)
S (He/ She/ It) + is (’s) + V-ing + (O) He is reading a book. (Anh ấy đang đọc sách).
Câu phủ định S (I) +  am not +  V-ing + (O) I am not cheating. (Tớ đang không gian lận.)
S (You/ We/ They) +  are not (aren’t) +  V-ing + (O) They aren’t sleeping. (Họ đang không ngủ).
S (He/ She/ It) + is not (isn’t) + V-ing + (O) He isn’t studying. (Anh ấy đang không học).
Câu nghi vấn Am + S (I) +  V-ing + (O)? Am I doing the right thing?. (Tớ có đang làm đúng không?)
Are + S (You/ We/ They) +  V-ing + (O)? Are you making a cake? (Cậu đang làm bánh à?)
Is + S (He/ She/ It) + V-ing + (O)? Is she crying? (Cô ấy đang khóc hả?)
Câu hỏi với wh question Wh + am + S(I) + V-ing + (O)? What am I doing? (Tôi đang làm gì thế này?)
Wh + are + S ( you/ we/ they) + V-ing + (O)? Where are we going? (Chúng ta đang đi đâu vậy?)
Wh + is + S (he/ she/ it) + V-ing + (O)? Why is it barking? (Tại sao nó lại sủa thế?)

[Xem thêm]: Grammar Unit 5: Câu hỏi và Các từ hỏi 

Cách chia động từ hiện tại tiếp diễn (Cách thêm ing)

Dưới đây, IZONE sẽ liệt kê một số quy tắc chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:

Quy tắc 1: Thông thường, ta chỉ cần thêm thêm ing vào sau một động từ:

  • Brush → Brushing
  • Eat → Eating
  • Order →  Ordering

Quy tắc 2: nếu động từ có kết thúc là “e” thì ta thường bỏ “e” đi rồi thêm“ing”:

  • Write → Writing
  • Face → Facing

Lưu ý: 

Nếu động từ kết thúc bằng “e” thì ta giữ nguyên “ee” và thêm“ing”

  • Agree → Writing
  • Flee → Fleeing

Ngoại lệ: Canoe →  Canoeing 

Quy tắc 3: nếu động từ kết thúc bằng  “ie” thì ta đổi  “ie” thành “y” (ie y) rồi thêm ing.

  • Lie → Lying
  • Die → Dying

Quy tắc 4: nếu động từ một âm tiết có kết thúc dưới dạng “một nguyên âm + một phụ âm” thì ta thường gấp đôi “phụ âm cuối” và thêm “ing”

  • Run → Running
  • Swim → Swimming

Lưu ý: Động từ kết thúc bằng w, x, y thì ta chỉ thêm “ing”

  • Play → Playing
  • Snow → Snowing

Quy tắc 5: với động từ có hai hay nhiều hơn hai âm tiết, nếu trọng âm của động từ đó rơi vào âm tiết cuối cùng, kết thúc bằng “một nguyên âm + một phụ âm” thì ta gấp đôi “phụ âm cuối” và thêm “ing”

  • Commit → Committing
  • Prefer → Preferring

Lưu ý: Có một số động từ không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn. Đó là những động từ thuộc nhóm “stative verbs” (động từ chỉ trạng thái). Một số stative verbs ta thường gặp bao gồm:

  • Các động từ chỉ ý nghĩ: think, believe, know, understand
  • Các động từ chỉ cảm nhận của giác quan: see, hear, taste, smell
  • Các động từ chỉ cảm xúc: love, like, hate, want, need
  • Các động từ chỉ trạng thái: have, own, belong

[Xem thêm]: Stative verbs và Action verbs

Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn

Để nhận diện thì hiện tại tiếp diễn, các bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:

  • Sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian
Now/ Right Now Bây giờ/ Ngay bây giờ
At the moment Hiện tại
At present Hiện tại
  • Sự xuất hiện của các động từ thu hút sự chú ý
Look! Nhìn kìa
Watch out! Cẩn thận
Listen! Nghe này

Cách dùng hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn có thường được dùng theo các cách sau đây:

– Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói

  • Ví dụ 1: I am working at the moment. (Bây giờ, tôi đang làm việc). Hành động “đang làm việc”, đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Ví dụ 2: Vingroup is building a lot of houses. (Tập đoàn Vingroup đang xây dựng rất nhiều căn nhà)

Hành động “xây nhà” của tập đoàn Vingroup có thể diễn ra trước hoặc sau thời điểm nói.

– Nói về sự thay đổi, sự phát triển

  • Ví dụ: My daughter is growing. (Con gái tôi đang lớn dần.)

– Nói về một tình huống tạm thời

  • Ví dụ: I’m walking to school these days because my cousin has borrowed my bike. (Dạo này tôi đi bộ đi học bởi vì tôi đã cho anh họ mượn xe) .

Việc đi bộ chỉ là tạm thời, khi nào anh họ trả xe thì việc tôi đi bộ đi học sẽ dừng lại.

– Dùng với always, continually, hoặc all the time để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, gây khó chịu cho người khác

  • Ví dụ: You’re always borrowing my money without paying back. (Bạn luôn luôn vay tiền tôi mà không trả lại.)

Hành động “vay mà không trả” này xảy ra thường xuyên, gây khó chịu cho người nói.

– Nói về kế hoạch và dự định trong tương lai mang tính chắc chắn cao, đã được lên kế hoạch.

  • Ví dụ: We are moving to Paris this June. (Tháng sáu này, chúng tôi sẽ chuyển đến Paris) 

Hành động “chuyển đến Paris” được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn mang hàm ý rằng: người nói đã chuẩn bị kỹ cho hành động này rồi, chứ đây không phải là một hành động bộc phát. (Có thể, trước đó, họ đã xin visa, sắp xếp hành lý, thuê các phương tiện vận chuyển đồ đạc của họ đến Paris rồi …)

Sơ đồ tư duy hiện tại tiếp diễn

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

1. Mike? I think he (write) his essay at the moment.
2. Mia (stay) with her aunt for a few days.
3. I (not lie)! It’s true! I did see Taylor Swift at the supermarket.
4. Josh (always/use) my bike! It’s so annoying!
5. (you/play) the violin up there? It’s really noisy!

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn

1. Mary usually (go) to bed at around ten o’clock.
2. Peter (talk) on the phone right now.
3. We (not eat) any meat at the moment as we’re both on a diet.
4. My mum (call) me every weekend without fail.
5. How much librarians usually (earn)?
6. I (not go) out at weekends but this Sunday I (go) to the supermarket to purchase some gifts for my parents.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

[Xem thêm]:  Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn. IZONE hy vọng, qua bài viết này, các bạn đã có thể nắm vững được chủ điểm ngữ pháp này. Chúc các bạn học tốt.