Tất tần tật lý thuyết + bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

So với các thì như thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hay hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng ít phổ biến hơn. Tuy nhiên, không phải vì thế mà ta chủ quan và bỏ qua không học phải không nào?

Trong bài viết này, IZONE sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ những điều cần lưu ý liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất về thì này.

Giới thiệu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hay còn có tên tiếng Anh là Present Perfect Continuous là thì thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra liên tục, xuyên suốt trong một khoảng thời gian tính tới thời điểm hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai. 

Cùng xét ví dụ sau: Hung has been learning English for 4 hours. (Hùng đã học liên tục 4 tiếng rồi).

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Nhìn vào sơ đồ trên, bạn hãy thử trả lời các câu hỏi sau nhé:

  1. Hành động “học tiếng Anh” bắt đầu khi nào?
  2. Hành động “học tiếng Anh” đã kết thúc hãy vẫn đang diễn ra?
  3. Hành động “học tiếng Anh” kéo dài liên tục trong bao lâu?
  1. Hành động “học tiếng Anh” đã bắt đầu trong quá khứ.
  2. Hành động “học tiếng Anh” vẫn chưa kết thúc.
  3. Hành động “học tiếng Anh” kéo dài liên tục trong 4 tiếng.

Ví dụ hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là một số ví dụ liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  1. Nam has been running for 4 hours. (Nam đã chạy bộ liên tục 4 giờ đồng hồ rồi). 
  2. Thu has been doing her homework all the morning (Thư đã làm bài tập về nhà liên tục trong cả buổi sáng)
  3. I have been writing a novel since I was a freshman at my university (Tôi đã viết một cuốn tiểu thuyết từ khi tôi còn là sinh viên năm nhất ở trường đại học).
  4. They have been painting their house for more than 2 hours (Họ đã sơn căn nhà của mình trong hơn 2 giờ đồng hồ rồi).
  5. Ronaldo has been playing for Manchester United football team for one year. (Ronaldo đã chơi cho đội bóng MU một năm rồi).

Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous )

Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dạng câuCông thứcVí dụ
Câu khẳng định

S + have been / has been + V_ing + O

Lưu ý:

  • Với chủ ngữ là “I/you/we/they” hoặc các danh từ số nhiều, trợ động từ là have been.
  • Với chủ ngữ là “she/he/it” hoặc các danh từ số ít, trợ động từ là has been.

We have been waiting for the bus since 4 p.m. (Chúng tôi đã đứng đợi xe buýt từ lúc 4 giờ chiều.)

Jane has been cleaning the house all morning. (Jane đã dọn nhà suốt buổi sáng. )

Câu phủ định

S + have / has not been (haven’t/ hasn’t been) + V_ing + O

Lưu ý:

  • Với chủ ngữ là “I/you/we/they” hoặc các danh từ số nhiều, trợ động từ là have not been.
  • Với chủ ngữ là “she/he/it” hoặc các danh từ số ít, trợ động từ là has not been.

I haven’t been learning English for 2 months. (Tôi không học tiếng Anh trong 2 tháng rồi.)

It has not been raining in 6 months. (Trời không mưa trong 6 tháng.)

Câu nghi vấn

Have/ Has + S + been + V_ing + O?

  • Yes, S have / has 
  •  No, S haven’t / hasn’t

Lưu ý:

  • Với chủ ngữ là “I/you/we/they” hoặc các danh từ số nhiều, sử dụng trợ động từ Have.
  • Với chủ ngữ là “she/he/it” hoặc các danh từ số ít, sử dụng trợ động từ Has.

Have they been playing video games during the past 4 hours? (Có phải bọn nó chơi game suốt 4 tiếng vừa rồi không?)

No, they haven’t (Không, không phải đâu ạ)

Hasn’t she been working non-stop since 4 am? (Không phải là cô ấy làm việc không ngừng nghỉ từ 4 giờ sáng à?)

Yes, she has (Vâng, đúng vậy)

Câu hỏi với wh-questionWh- + have/has + been + V_ing + O?

Why have you been running all evening? (Tại sao bạn lại chạy suốt cả buổi tối vậy?)

Since when has it been raining? (Trời bắt đầu mưa từ bao giờ?)

Lưu ý:

Không phải với bất cứ động từ nào, các bạn cũng có thể sử dụng nó ở các thì tiếp diễn. Chẳng hạn: 

Khi bạn muốn diễn đạt ý “Tôi đã biết Hoa lâu rồi”, thì bạn sẽ diễn đạt như thế nào?

Câu 1: I’ve known Hoa for a long time. (ĐÚNG)

Câu 2: I’ve been knowing Hoa for a long time. (SAI)

Vậy vì sao trong ngữ cảnh này, ta lại không thể sử dụng sử dụng từ know ở dạng đuôi ing?

Với một số động từ như là understand, know,… thì chúng sẽ không thường xuyên được sử dụng ở dạng tiếp diễn. Lý do cho điều này là bởi, chúng là những động từ chỉ trạng thái, hay còn gọi là stative verbs.

Dưới đây là một số động từ chỉ trạng thái phổ biến

Perception (nhận thức)

Think (nghĩ)

Believe (tin rằng)

Understand (hiểu)

Existence (sự tồn tại)

Exist (tồn tại)

Tobe (là)…

Possession (sự sở hữu)

belong (thuộc về)

Have (có)

[Xem thêm]: Hướng dẫn cách phân biệt giữa Stative Verbs và Action Verbs

Cách dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Nếu bạn vẫn chưa biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng như nào thì cũng đừng lo lắng nhé, dưới đây IZONE giúp bạn hiểu được cách sử dụng của thì này.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn kéo dài đến hiện tại, thậm chí có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

  • Ví dụ: Messi has been playing for Paris Saint Germain football club for two years. (Messi đã chơi cho CLB  Paris Saint Germain liên tục được 2 năm rồi).

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

[Xem thêm]: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ngoài cách sử dụng trên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả một hành động đã kết thúc nhưng vẫn còn có kết quả ở hiện tại.

  • Ví dụ: You are out of breath. Have you been running? (Bạn hết hơi rồi. Bạn vừa chạy à?)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là một số từ/cụm từ thường xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– All day (cả ngày)/ all week (cả tuần)

  • VD: Loan has been doing her assignment all day. (Loan đã làm bài tập của cô ấy cả ngày.)

– Since (kể từ khi) + clause/ mốc thời gian.

  • VD:  Tung has been learning to play guitar since he graduated from his university. (Tùng đã học chơi guitar kể từ khi tốt nghiệp đại học).

– For (trong khoảng) + khoảng thời gian.

  • VD: They have been learning English for 2 hours. (Họ đã học tiếng Anh 2 tiếng rồi).

– Lately/ so far/ recently (gần đây)

  • VD: Recently, we have been investing in a portfolio investment. (Gần đây, chúng tôi đã đầu tư vào một danh mục đầu tư.)

– Up until now (đến tận bây giờ)

  • VD: Thinh has been learning Spanish up until now. (Thịnh đã học tiếng Tây Ban Nha cho đến bây giờ).

Sơ đồ tư duy hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây, IZONE đã thiết Mindmap giúp bạn có thể tổng kết lại kiến thức của lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Chọn đáp án đúng A,B, hoặc C.
Câu 1: Câu nào sau đây được viết ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Câu 2: Câu nào sau đây được viết ở thì hiện tại hoàn thành?

Câu 3: Câu nào sau đây được viết ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Câu 4: Câu nào sau đây được viết ở thì hiện tại hoàn thành?

Câu 3: Câu nào sau đây được viết ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Bài 2: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. How long (you/study) for your exams?
2. (Hoa/read) for two hours already.
3. We (wait) for the bus for over half an hour.
4. They (play) soccer since they were kids.
5. Tung (work) on his project non-stop for the past week.

Bài 3: Chuyển các câu sau sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Câu 1: Tung started learning English two years ago. He is still learning it.

Câu 2: Hoa is from Vietnam. She is now traveling to France. She began her trip four months ago.

Câu 3: When they left college, Ngoc and Linh did a business related to Logistic.They still do it.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Trên đây là trọn bộ kiến thức lý thuyết và bài tập liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chúc các bạn học tốt.