Thì hiện tại đơn (Present Simple) – Tổng hợp kiến thức [Sơ đồ DỄ NHỚ]

Nhắc đến thì (tenses) trong tiếng Anh, có lẽ một trong những thì cơ bản và được người học sử dụng nhiều nhất chính là thì hiện tại đơnPresent simple tense. Thì hiện tại đơn không chỉ thường xuyên được sử dụng trong các bối cảnh đời sống hàng ngày, mà nó còn có mặt trong các đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia, hay các đề thi lấy chứng chỉ như IELTS, TOEIC…

Trong bài viết này, IZONE sẽ chia sẻ với các bạn tất cả những lý thuyết và bài tập liên quan đến thì hiện tại đơn.

Giới thiệu về thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn đạt các hành động có tính ổn định cao, và ít khi thay đổi. Các hành động trong thì hiện tại đơn này thực chất không chỉ diễn ra trong Hiện tại mà còn có đã xảy ra trong quá khứ và lặp lại trong tương lai nữa.

Thì hiện tại đơn

  • Ta xét ví dụ sau: I live in Ha Noi. I was born in this city 30 years ago. (Tôi sống ở Hà Nội, tôi được sinh ra ở thành phố này 10 năm trước đây)

Khi sử dụng câu này, người nói cho ta biết rằng người này đã sống ở Hà Nội từ bé rồi, hiện tại vẫn sống ở Hà Nội và khi sử dụng thì Hiện tại đơn trong câu này, người nói còn có ý muốn sống gắn bó với Hà Nội lâu dài, có thể trong tương lai vẫn tiếp tục sống ở Hà Nội.

[Xem thêm]:  7 Thì cơ bản cần nhớ kỹ – IELTS Grammar Tenses

Ví dụ hiện tại đơn

Dưới đây là một số ví dụ sử dụng thì hiện tại đơn:

  • I often play football on Sunday mornings. (Tôi thường chơi bóng đá vào sáng chủ nhật.)
  • Hoa always wakes up at 6 o’clock. (Hoa luôn thức dậy lúc 6 giờ).
  • The movie starts at 8 PM. (Bộ phim bắt đầu lúc 8 giờ tối).
  • Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C).

Sau khi nhìn các câu ví dụ trên, các bạn có thắc mắc tại sao động từ “play (chơi)” không có “s” ở sau, trong khi những động từ khác như wake, start, boil lại có “s” ở sau không?

Tại sao lại có sự khác biệt này nhỉ? Hãy cùng IZONE tìm hiểu chi tiết trong phần tiếp theo ngay dưới đây nhé.

Lý thuyết thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

Công thức hiện tại đơn

Lưu ý viết tắt

S (Subject) Chủ ngữ
V (verb) Động từ
O (Object) Tân ngữ
Adj (Adjective) Tính từ
N (Noun) Danh từ

Công thức hiện tại đơn (Động từ thường)

Các kiểu câu Công thức hiện tại đơn (với động từ thường) Ví dụ
Câu khẳng định S + V (s/es) + O
  • I often play games (tôi thường chơi games)
  • Tung often plays games before going to bed. (Tùng thường chơi games trước khi đi ngủ)
Câu phủ định S + do/does not + V + O
  • They don’t play games (Họ không chơi games)
  • Tung doesn’t play games before going to bed. (Tùng không chơi games trước khi đi ngủ).
Câu nghi vấn (Yes/no question) Do/Does + S + V +O?
  • Do they play games? (Họ có chơi games không?)
  • Does Tung play games before going to bed? (Tùng có chơi games trước khi đi ngủ không?)
Câu hỏi với wh-question Wh + do/does + S + V + O?
  • What do they often do? (Họ thường làm gì?)
  • What does Tung often do before going to bed? (Tùng thường làm gì trước khi đi ngủ?)

Lưu ý 1: Cách chia động từ trong thì hiện tại đơn

  • Với chủ ngữ là “I/you/we/they hoặc các danh từ số nhiều, động từ sẽ giữ nguyên
  • Với chủ ngữ là “she/he/it” hoặc các danh từ số ít, động từ sẽ cần thêm s/es

Lưu ý 2: Sử dụng trợ động từ trong thì hiện tại đơn

  • Chủ ngữ là “I/you/we/they” sẽ đi với trợ động từ “do”
  • Chủ ngữ là “he/she/it” sẽ đi với trợ động từ “does”

Lưu ý 3: Dạng viết tắt dạng phủ định của trợ động từ do, does

  • Do not = Don’t
  • Does not = Doesn’t

Công thức hiện tại đơn (Động từ tobe)

Các kiểu câu Công thức hiện tại đơn
(với động từ tobe)
Ví dụ
Câu khẳng định S + is/am/are + adj/N
Hoa is a doctor (Hoa là bác sĩ)
Câu phủ định S + is/am/are not + adj/N
Hoa is not a doctor. (Hoa không phải là bác sĩ).
Câu nghi vấn (Yes/no question) Is/am/are + S + adj/N? Is Hoa a doctor? (Hoa có phải bác sĩ không?)
Câu hỏi với wh-question Wh + is/am/are + S? Who is Hoa? (Hoa là ai?)

Lưu ý 1:

  • “I” đi với am
  • “you/we/they” hoặc các danh từ số nhiều đi với are
  • “she/he/it” hoặc các danh từ số ít đi với is

Lưu ý 2: Dạng viết tắt 

  • Is not = isn’t
  • Are not = Aren’t
  • Không có dạng viết tắt của am not

[Xem thêm]: Những thành phần cơ bản của câu nói Chủ ngữ – Vị ngữ và 4 từ loại cơ bản.

Cách chia động từ hiện tại đơn (Cách thêm s, es)

Ở phần công thức hiện tại đơn với động từ thường, ta đã biết rằng với chủ ngữ là “she/he/it” hoặc các danh từ số ít, động từ sẽ cần thêm s/es. Tuy nhiên, khi nào ta cần thêm “s”, khi nào cần thêm “es”? 

Dưới đây IZONE sẽ liệt kê một số quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn:

Quy tắc 1: Đối với các động từ có kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -x or -zz ta thêm ES vào sau động từ đó.

Ví dụ:

  • Brush → Brushes
  • Miss → Misses

Quy tắc 2: nếu động từ có kết thúc là “phụ âm + y” thì ta chuyển “y” thành “ies”.

Ví dụ:

  • Reply → Replies
  • Study → Studies

Quy tắc 3: nếu động từ có kết thúc là “nguyên âm + y” thì ta chỉ cần thêm “s”.

Ví dụ:

  • Play → Plays
  • Pay → Pays

Quy tắc 4: nếu động từ có kết thúc là “s” hoặc “z” thì ta gấp đôi “s”/ “z” và thêm “es”

Ví dụ:

  • Quiz → Quizzes

Lưu ý: một số động từ không tuân thủ quy tắc trên:

  • Have → Has
  • Go → Goes
  • Do → Does

Cách dùng hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) thường được dùng theo các cách sau:

– Diễn tả một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên, mang tính lặp lại (hay nói cách khác hành động này có tính ổn định cao)

  • Ví dụ: Hoa always wakes up at 6 o’clock. (Hoa luôn luôn thức dậy lúc 6 giờ)

Thì hiện tại đơn

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên (đã là sự thật hiển nhiên thì sự việc này cũng mang tính ổn định rất cao, gần như không thay đổi)

  • Ví dụ: Water boils at 100 degree Celsius. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C).

Thì hiện tại đơn

– Diễn tả những sự việc xảy ra theo quy luật, thời gian biểu

  • Ví dụ: I often have an Art class on Friday (Tôi thường có một tiết học Mỹ thuật vào ngày thứ Sáu).

Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn thường xuất hiện cùng với những trạng từ chỉ tần suất như:

Không bao giờ Hiếm khi Thỉnh thoảng Thường xuyên Luôn luôn
Never

Seldom 

Hardly

Rarely

Sometimes

Occasionally

Often

Usually

Always

Ngoài ra, còn có một số dấu hiệu khác giúp bạn có thể nhận biết thì hiện tại đơn

– Every + khoảng thời gian

  • Ví dụ: Every + day/week/month/year: mọi này/tuần/tháng/năm.

– Once/ Twice /three times/ four times … + khoảng thời gian

Ví dụ:

  • Twice a month: 2 lần một tháng
  • Three times a year: 3 lần một năm

[Xem thêm]:  7 Thì cơ bản cần nhớ kỹ – IELTS Grammar Tenses

Sơ đồ tư duy hiện tại đơn

Dưới đây là sơ đồ tư duy của thì hiện tại đơn, giúp tổng quát hóa kiến thức và giúp bạn nhớ kiến thức lâu hơn:

Thì hiện tại đơn

 Bài tập thì hiện tại đơn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1. Margaret four languages- English, French, German and Spanish. (speak).
2. I my job. It’s very boring. (like)
3. Where’s Martin? I’m sorry. I (know)
4. Sue is a very quiet person. She very much. (talk)
5. Jim a lot of tea. It 's his favorite drink. (drink)

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng A,B hoặc C
1. Hoa ...... at an airport.

2. Goats...... on grass.

3. Hoa and her husband ...... in Thailand.

4. Plants ...... water and sunlight to grow.

5. Hoa often ...... her homework on Sundays.

Bài 3: Xác định và sửa lỗi sai các câu sau

1. My father are very busy today.
Lỗi sai của câu là:
Đáp án đúng:
2. We usually goes jogging in the evening
Lỗi sai của câu là:
Đáp án đúng:
3. He want to become a doctor in the future.

Đáp án đúng:
4. My sister and I always gets along with each other.
Lỗi sai của câu là:
Đáp án đúng:

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Bài viết mới nhất