SPEAKING – NHỮNG CỤM TỪ GIÚP KÉO DÀI THỜI GIAN CHO IELTS SPEAKING

Chắc hẳn các bạn cũng biết, quá trình ôn thi SPEAKING- một trong 4 kỹ năng của bài thi IELTS  luôn là một nỗi lo thường trực đối bất kỳ sĩ tử nào.

Một điều mà IZONE thường thấy ở học viên là sợ bị nói vấp, nói không được trôi chảy.

Tuy nhiên đừng quá lo lắng  bạn nhé!
Thứ nhất, chúng ta là người Việt, và việc nói trôi chảy 100% một ngôn ngữ nước ngoài là điều rất khó, đối với những bạn ít thực hành tiếng thì còn khó hơn nữa. Vậy nên các bạn không nên tự đặt áp lực quá nhiều lên mình. Bên cạnh đấy, mặc dù chúng ta khó có thể bắn Tiếng Anh trôi chảy mà không bị vấp, chúng ta vẫn có những cách để che lấp những phút ‘bối rối’ này khi đi thi đó nha.
IZONE xin giới thiệu với các bạn 5 cụm từ FILLER WORDS đặc biệt hữu ích thay vì nói umm … ahhh … nhé!

1. Well, let me see.

Đây là cụm từ được sử dụng khá phổ biến, nó cho phép chúng ta thêm chút thời gian để nghĩ và tổng hợp lại câu trả lời.

VD: What’s your favorite city in Vietnam?

→ Well, let me see. Among all cities in my country, I love Da Lat the most because of the chilling weather there and the hospitable locals.

2. To be honest, it isn’t something I’ve thought about before.

Nếu đi thi rơi vào câu hỏi nào đó mà bạn chưa bao giờ nghĩ tới thì hãy sử dụng cụm này nhé. Nó cho giám khảo thấy mình thật sự bị ‘bất ngờ’ và cần thời gian để suy nghĩ một chút đó.

VD: Would you like to travel into space?

→ To be honest, it isn’t something I’ve thought about before. The idea of flying into a weightless environment seems intriguing to me, though, as I could see myself floating in the air. So if I have a chance, I would give it a try.

3. I guess/ I suppose.

Cụm từ này thường được sử dụng khi chúng ta đang nói dở một ý nào đó, và cần thêm vài giây để triển khai tiếp vế đằng sau.

VD: Why do people like keeping pets?

→ Most people feel lonely in this modern life nowadays, I guess. That explains the reason people want to adopt a cat or a dog as a companion. It would be great if people have a pet to play around with and take care of whenever they feel under pressure.

4. It’s difficult to say.

Mình hay dùng cụm này trong part 3, khi cảm thấy trả lời theo vế A hay B nó cũng có cả cái tốt và xấu, hoặc những câu rất khó để chọn theo một phe cụ thể.

VD: Do you think mobile phones should be banned at school?

→ It’s difficult to say. On the one hand, mobile phones help students a lot in their work at school. They can go online and do research to complete their assignments. So it would be unfair for them if we ban cell phone use. On the other hand, it can be a double-edged sword if students spend an excessive amount of time surfing the web using phones. So I suppose we should limit the time used for phones at school.

5. That’s a tricky one.

Tương tự với cụm số 4, chúng ta cũng có thể dùng cụm này khi phải trả lời một câu hỏi nào mà khó có thể có một đáp án đúng hiển nhiên.

→ That’s a tricky one. On the one hand, mobile phones help students a lot in their work at school. They can go online and do research to complete their assignments. So it would be unfair for them if we ban cell phone use. On the other hand, it can be a double-edged sword if students spend an excessive amount of time surfing the web using phones. So I suppose we should limit the time used for phones at school.