SO SÁNH SỐ LIỆU

A. Các cách diễn đạt sự thay đổi số liệu

Ngoài việc miêu tả sự thay đổi các số liệu (như tăng, giảm, ổn định,..), hầu hết các bài IELTS WRITING TASK 1 đều yêu cầu thí sinh đưa ra sự so sánh giữa các số liệu.

Ví dụ: Lớp A có 60 học sinh, lớp B có 30 học sinh

1. Sử dụng phương pháp liệt kê

  • Các bạn có thể miêu tả số liệu bằng cách liệt kê.

There are 60 male students in Class A and 30 in Class B.
(Có 60 học sinh nam ở lớp A và 30 học sinh nam ở lớp B.)

2. Sử dụng cấu trúc so sánh

  • Các bạn cũng có thể sử dụng các cấu trúc so sánh sau để so sánh số lượng học sinh lớp A và học sinh lớp B

a, So sánh gấp đôi:

Cấu trúc 1: S1  + V + twice as many + N + as + S2

Cấu trúc 2: The number of + N + prep+  S1 + double + that of S2

Ví dụ 1: Class A has twice as many male students as Class B
Ví dụ 2: The number of male students in Class A doubles that of Class B

b, Có nhiều/ít hơn bao nhiêu

Cấu trúc: S1 + have/ has + number + more/fewer/less + N  + than S2

Ví dụ 1: Class A has 30 more male students than Class B
Ví dụ 2: Class B has 30 fewer male students than Class A

c, Bằng một nửa

Cấu trúc 1: S1 + has/have + half + as + many/much + N + as + S2

Cấu trúc 2: The number of + S1 + is as half + adj + as + that of S2


Ví dụ 1: Class B has half as many male students as Class A
Ví dụ 2: The number of students in Class B is as half big as that of Class A

3. Bài tập

So sánh số liệu doanh thu bán chuối của Doanh nghiệp A, Doanh nghiệp B và Doanh nghiệp C

1. Doanh nghiệp B có doanh thu bán chuối gấp đôi Doanh nghiệp A

The banana sales of company B

2. Doanh nghiệp B có doanh thu bán chuối bằng nửa doanh nghiệp C

Company B had

3. Số lượng chuối bán được của doanh nghiệp A bằng một nửa số lượng bán được của Doanh nghiệp B

The number of bananas sold by company A

4. Số lượng chuối bán được của doanh nghiệp A ít hơn doanh nghiệp C 60 triệu quả

Company A

5. Số lượng chuối bán được của doanh nghiệp B là 40 triệu quả, của doanh nghiệp C là 80 triệu quả

The number of bananas sold by company B

  1. The banana sales of company B doubled that of company A
  2. Company B had half as many banana sales as company C (did)
  3. The number of bananas sold by company A was as half big as that of company B
  4. Company A sold 60 million bananas fewer than company B (did)
  5. The number of bananas sold by company B was 40 million, and that of company C was 80 million.

B. Cách miêu tả số liệu tỉ lệ phần trăm

1. Một số Phrasal Verb có thể sử dụng

Ví dụ:
Phần trăm học sinh nam của Trường đại học A là 60%, phần trăm học sinh nữ của Trường đại học A là 40%.

Để nói rằng “Phần trăm học sinh nam của Trường đại học A chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số các bạn trong Trường đại học A”. Các bạn có thể sử dụng các phrasal verb sau: account for, make up

Ví dụ:
Male students make up 60% of the total student population in University A
(Học sinh nam chiếm 60% tổng số học sinh của Trường đại học A)

Female students account for 40% of the total student population in University A
(Học sinh nữ chiếm 40% tổng số học sinh của Trường đại học A.)

2. Mẫu câu so sánh số liệu phần trăm

Ví dụ: Năm 2006, số lượng học sinh nam là 100. Năm 2007, số lượng học sinh nam là 105. Trong khi đó, năm 2006 số lượng học sinh nam là 100. Năm 2007, số lượng học sinh nữ là 95

1. Compared to 2006, the number of male students increased by 5% in 2007.
(So với năm 2006, số lượng học sinh nam tăng khoảng 5% vào năm 2007)

2. Compared to 2006, the number of female students decreased by 5% in 2007
(So với năm 2006, số lượng học sinh nữ giảm 5% vào năm 2007)

3. There was a decrease by 5% in the number of female students
(Số lượng học sinh nữ giảm 5%)

3. Bài tập

Dịch các câu sau ra tiếng Anh (lưu ý: Chia động từ ở thì quá khứ đơn)

1. Trong số người lao động chân tay, nam giới chiếm tỉ lệ 70%

Among manual workers, males

2. Những người trên 60 tuổi chiếm 20% dân số

People over 60

3. Doanh thu cam bán được của công ty A ở thị trường châu Âu chiếm 35% doanh thu công ty

The sales of oranges in the European market

4. Khoản tiền dành cho các dịch vụ công cộng chiếm ⅓ chi tiêu của chính phủ

Public services total government spending.

5. So với năm 2019 doanh thu cam bán được của công ty A năm 2020 giảm khoảng 10%

Compared to 2019, oranges sales of company A

  1. Among manual workers, males made up/ accounted for 70%
  2. People over 60 accounted for/ made up 50% of the total population
  3. The sales of oranges in the European market made up/accounted for 35% of company A’s revenue
  4. Public services accounted for/ made up a third of total government spending.
  5. Compared to 2019, oranges sales of company A decreased by 10% in 2020