Pronoun là gì? – A – Z kiến thức về đại từ trong tiếng Anh [Bài tập]

Kiến thức về đại từ (Pronoun) là một trong những mảng kiến thức ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn học viên vẫn gặp khó khăn trong việc tiếp cận mảng kiến thức này. Vì vậy, trong bài viết này, IZONE sẽ giới thiệu với các bạn những điều cơ bản cần biết về đại từ (pronoun) nhé.

Pronoun là gì?

Pronoun, hay còn được biết đến là đại từ. Đại từ chính là một từ có thể được dùng để thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ. 

Ví dụ:

  • I bought Jane a scarf. She liked it really much. (Tôi mua cho Jane một cái khăn. Cô ấy thích nó rất nhiều.)

Ở trong ví dụ trên:

  • Đại từ she thay thế cho Jane,
  • Đại từ it thay thế cho danh từ a scarf (chiếc khăn).

Ký hiệu đại từ trong tiếng anh

Pronoun – đại từ hay được ký hiệu bằng cách viết tắt pron hoặc pn. Do đó, khi tra từ điển, nếu bắt gặp các ký hiệu này, các bạn có thể tự tin rằng từ loại của từ đó là đại từ nhé.

pronoun là gì

(Ảnh: Từ điển New Oxford American Dictionary)

Chức năng và vị trí của đại từ trong câu

Đại từ là một từ có thể được dùng để thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ. Do đó, chức năng và vị trí của đại từ trong câu cũng tương tự như chức năng và vị trí của các danh từ và cụm danh từ. 

Ví dụ: 

  • I walk to school every day. (Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.)
  • They have known each other for 7 years. (Họ đã biết nhau được 7 năm rồi.)

Ở hai câu trên, đại từ I, đại từ they làm chủ ngữ của câu.

Ví dụ:

  • He sent me a letter yesterday. (Anh ấy gửi cho tôi một lá thư vào hôm qua.)
  • I cut myself. (Tôi tự làm đứt tay mình.)

Ở hai câu trên, các đại từ me, myself làm tân ngữ của câu. 

Ví dụ:

  • You painted the living room this? (Bạn sơn phòng khách cái (màu) này ư?)
  • The cakes for sale are those. These are for us. (Những chiếc bánh để bán là những cái kia. Chỗ bánh này là cho chúng mình.)

Ờ ví dụ đầu, đại từ this chính là bổ ngữ cho tân ngữ the living room. Còn trong ví dụ thứ hai, đại từ those là bổ ngữ cho chủ ngữ “the cakes for sale”.

Ví dụ:

  • She received a long letter from him. (Cô ấy nhận được một lá thư dài từ anh ta.)

Ở đây, đại từ him là phần phụ sau cho cụm giới từ bắt đầu bằng from

Nếu các bạn có thắc mắc về các thành phần trong câu như chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, phần phụ sau trong cụm giới từ, các bạn có thể xem thêm các bài viết sau: 

[Xem thêm]: Grammar Unit 1: Những thành phần cơ bản của câu nói Chủ ngữ – Vị ngữ và 4 từ loại cơ bản. (tìm hiểu về chủ ngữ)

[Xem thêm]: Grammar Unit 4: Hai dạng câu mở rộng của S-V-O & Tổng kết 6 loại câu cơ bản (tìm hiểu về tân ngữ, bổ ngữ)

[Xem thêm]: Cụm giới từ 

Các loại Pronoun (đại từ trong tiếng Anh)

Tiếp theo đây, IZONE sẽ giới thiệu với các bạn 7 loại đại từ cơ bản trong tiếng Anh.

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ nhân xưng là những từ dùng để đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi không muốn đề cập trực tiếp đến người đó, vật đó hoặc lặp lại các danh từ đó. 

Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh có thể được tổng hợp trong bảng sau:

STT Đại từ nhân xưng đóng vai trò là chủ ngữ Đại từ nhân xưng  đóng vai trò là tân ngữ, bổ ngữ, phần sau trong cụm giới từ Nghĩa
1 I me tôi
2 You you bạn/các bạn
3 He him anh ấy
4 She her cô ấy
5 It it
6 We us chúng tôi
7 They them họ

Ví dụ: I love her. (Tôi yêu cô ấy.)

  • I là đại từ nhân xưng đóng vai trò là chủ ngữ
  • her là đại từ nhân xưng đóng vai trò là tân ngữ trong câu. 

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Loại đại từ cơ bản thứ hai là đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ chỉ định được dùng để đại diện cho người hoặc vật cụ thể dựa trên khoảng cách không gian (xa, gần) hay “khoảng cách tâm lý” (gần gũi, xa cách). 

Trong tiếng Anh, có bốn đại từ chỉ định được liệt kê trong bảng sau:

 

Gần

Xa

Số ít

This (cái này)

That (cái kia)

This is my mother. Đây là mẹ tôi.

That seems to suit you. Cái kia có vẻ hợp với bạn. 

Số nhiều

These (những cái này)

Those (những cái kia)

I will buy you a new pair of sneakers. These are so worn out. (Mẹ sẽ mua cho con một đôi giày mới. Đôi này cũ lắm rồi.)

You have made so many cakes. Can I have one of those? (Cậu làm nhiều bánh thế. Tớ ăn một cái trong số kia được chứ?) 

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu, có chức năng giúp tránh lặp danh từ hoặc cụm danh từ trong câu.

Ví dụ, ta có câu sau:

  • My bike is more expensive than your bike. (Xe đạp của tôi thì đắt hơn xe đạp của bạn.) 

Ở ví dụ vừa rồi, từ bike (xe đạp) được lặp lại đến hai lần. Do đó, để tránh lặp từ thì ta có thể thay thế cụm danh từ your bike bằng đại từ sở hữu yours. Cụ thể:

  • My bike is more expensive than yours. (Xe đạp của tôi đắt tiền hơn xe của bạn.)

Ta xét tiếp một ví dụ khác:

  • Phuong is a friend of mine. (Phương là một trong số những người bạn của tôi. )

Ở ví dụ trên, đại từ sở hữu mine tương đương với cụm từ my friends. Để tránh lặp danh từ friends, chúng ta đã sử dụng đại từ sở hữu mine như trên.

Hay nói cách khác:

Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu (my/his/her…) + Danh từ

  • Ví dụ: Hoa has a car. I don’t like her car. 

Để tránh lặp từ car trong cả hai câu, ta có thể viết như sau: 

  • Hoa has a car. I don’t like hers.

Bảng dưới đây liệt kê các đại từ sở hữu cơ bản:

Đại từ nhân xưng  Đại từ sở hữu tương ứng
I mine
You yours
We ours
They theirs
He  his
She hers
It Its*

*Lưu ý: Không sử dụng đại từ sở hữu its trừ khi sau đó có từ own đi kèm.

Ví dụ:

The tree has a life of its own. (Cái cây tự có đời sống của riêng nó.)

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Loại đại từ tiếp theo mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết này là đại từ quan hệ.

Đại từ quan hệ là những đại từ dùng để mở đầu mệnh đề quan hệ (hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ). Mệnh đề quan hệ là những mệnh đề có chức năng tương đương với một tính từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đi ngay trước đó.

Với mỗi loại danh từ, ta có mệnh đề tính ngữ bắt đầu với một đại từ quan hệ riêng. Cụ thể như sau:

Đại từ quan hệ Mở đầu mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho Ví dụ
who Danh từ chỉ người

The student who is wearing a red scarf learns maths very well. 

Cô học sinh đang quàng chiếc khăn màu đỏ học toán rất giỏi.

(Ở đây, who bắt đầu mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người student)

which Danh từ chỉ vật (con vật, đồ vật, hiện tượng, hoặc cả một mệnh đề ở trước)

The museum which I visited yesterday is over 100 years old. 

Cái bảo tàng tôi đến thăm hôm qua có hơn 100 năm tuổi đời. 

(Ở đây, which bắt đầu mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ vật museum)

that Cả danh từ chỉ người và chỉ vật

The dog and its owner that we are talking about are really famous. 

Chú chó và người chủ của nó mà chúng tôi đang nhắc đến thì rất là nổi tiếng.

(Ở đây, that bắt đầu mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho cả danh từ chỉ người owner và danh từ chỉ vật dog)

whom Danh từ chỉ người (đóng vai trò làm tân ngữ trong câu)

The teacher whom we liked very much retired last week.

Người giáo viên mà chúng tôi thích rất nhiều đã nghỉ hưu vào tuần trước.

(Ở đây, whom bắt đầu mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người teacher.)

whose Cả danh từ chỉ người và vật (bổ sung ý nghĩa về mặt sở hữu)

The house whose door is painted blue is mine.

Căn nhà có cửa được sơn màu xanh dương là nhà của tôi. 

(Ở đây, whose bắt đầu mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ house.)

Để có thể có cái nhìn rõ ràng hơn về Đại từ quan hệ, các bạn có thể đọc bài sau: Đại từ quan hệ.

Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)

Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) là những từ được dùng để đặt câu hỏi. Năm đại từ nghi vấn phổ biến nhất được liệt kê trong bảng sau:

Đại từ nghi vấn Cách dùng Ví dụ
What Hỏi về vật (cái gì/nào) – What are you doing?
Who Hỏi về người (Ai) – Who do you love the most in your family?
Whom Hỏi về người (với người là tân ngữ) – Whom did you see in the morning?  I saw Mr. Mark, my English teacher.
Which  Hỏi về lựa chọn (cái nào) – Which one do you choose? The left or right?
Whose Hỏi về sự sở hữu (của ai) – Whose pencil is this? Is it yours?

Đại từ đối ứng (Reciprocal pronouns)

Trong tiếng anh chỉ có hai đại từ đối ứng duy nhất là each other one another. Chúng ta dùng hai đại từ này để nói về hai hay nhiều đối tượng đang tác động qua lại đến nhau theo cùng một cách. 

  • Each other được sử dụng khi ta đề cập đến hai đối tượng. 
  • One another được sử dụng khi ta đề cập đến một nhóm có nhiều hơn hai đối tượng. 

Pronoun là gì

Ví dụ:

  • Jack and Rose love each other. (Jack và Rose yêu nhau – Jack yêu Rose và Rose cũng yêu Jack.)
  • We sent one another gifts on Christmas. (Vào lễ Giáng sinh, chúng tôi gửi quà cho nhau.)

Lưu ý: Chúng ta không dùng one another each other làm chủ ngữ trong câu.

Đại từ phản thân 

Đại từ phản thân thường được dùng để nhấn mạnh rằng: chính bản thân ai đó làm việc gì.

Ví dụ:

  • I made the cake myself yesterday. (Hôm qua, chính tôi đã tự làm chiếc bánh.)
  • I want to hear you yourself tell the truth. (Tôi muốn nghe bạn tự mình nói ra sự thật.)
  • The author herself chose the illustrations for her book. (Chính tác giả tự chọn tranh minh họa cho sách của cô ấy.)

Các đại từ phản thân được liệt kê trong bảng dưới đây:

Đại từ nhân xưng  Đại từ phản thân tương ứng
I myself
You yourself/yourselves
We ourselves
They themselves 
He  himself
She herself
It itself

Bài tập về đại từ trong tiếng Anh

Những kiến thức trên có thể được coi là những quy tắc cơ bản nhất để các bạn có thể sử dụng các đại từ trong tiếng Anh một cách chính xác.

Để ôn lại những kiến thức bên trên, hãy cùng IZONE làm một số những bài tập nhỏ dưới đây nhé.

Bài tập 1: Chọn một đại từ phù hợp thay thế cho những từ được gạch chân dưới đây:

Bài tập 1: Chọn một đại từ phù hợp thay thế cho những từ được gạch chân dưới đây:

1. I’m going to meet Lan tomorrow morning.

2. I’m writing letters to my friends.

3. Lan loves watching romantic movies.

4. I have just sold my car.

5. My parents have gone to Rome.

Bài tập 2: Điền một đại từ nhấn mạnh thích hợp vào chỗ trống:

1. Jane knit this scarf .
2. The children made these postcards for their mother.
3. I cook this dish.

Bài tập 3: Chọn đại từ quan hệ thích hợp để điền vào chỗ trống:

1. Each other/ One another
2. Myself/Himself/Herself/ Themselves
3. This/That/These/Those
4. Which/What/Whose/Who/Whom
5. Mine/Yours/Hers/His/Theirs

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Bài tập 4: Nối các nhóm đại từ ở cột A với tên các loại đại từ tương ứng ở cột B

Cột A

Cột B

1. Each other/ One another

  1. Đại từ chỉ định

2. Myself/Himself/Herself/ Themselves

  1. Đại từ sở hữu

3. This/That/These/Those

  1. Đại từ nghi vấn

4. Which/What/Whose/Who/Whom

  1. Đại từ đối ứng

5. Mine/Yours/Hers/His/Theirs

  1. Đại từ nhấn mạnh

 

1D  2E  3A  4C  5B

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ “Pronoun là gì?” và nắm được các kiến thức về đại từ trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!