Preposition là gì? Tất tần tật kiến thức về giới từ trong tiếng Anh

Preposition là gì? Đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cực kì quan trọng. Mặc dù là kiến thức ở trình độ cơ bản nhưng cũng có khá nhiều bạn bị mất điểm ở dạng bài tập về giới từ. Trong bài viết này, IZONE sẽ cung cấp cho các bạn tất tần tật những kiến thức về giới từ trong Tiếng Anh mà bạn cần biết để làm chủ được dạng bài tập này.

Preposition là gì?

Định nghĩa: Preposition (Giới từ) là những từ được dùng để diễn tả mối quan hệ của từ/cụm từ đứng phía sau nó với những thành phần khác trong câu.

preposition là gì

Ví dụ: 

  • He is lying on the sofa. (Anh ta đang nằm trên chiếc sofa)

=> Giới từ “on” diễn tả địa điềm “sofa” là nơi hành động nằm diễn ra. 

  • The day before New year was very snowy. (Ngày trước thềm năm mới rất nhiều tuyết rơi)

=> Giới từ “before” diễn tả thời điểm mà chúng ta đang nói đến chính xác là “trước năm mới”.

Preposition (giới từ) trong tiếng Anh viết tắt là gì?

Trong tiếng Anh giới từ là Preposition, viết tắt là Pre. 

Các loại preposition (giới từ) trong tiếng Anh

Giới từ chỉ địa điểm

Thường các giới từ chỉ địa điểm sẽ đứng trước 1 danh từ chỉ địa điểm/ tên địa danh để bổ nghĩa cho địa điểm đó. 

Ví dụ: 

  • Linda is reading books in the library (Linda đang đọc sách trong thư viện)
  • We had to work from home during the pandemic. (Chúng tôi phải làm tại nhà trong suốt thời gian dịch bệnh)

Một số các giới từ chỉ địa điểm khác: 

  • At: tại
  • Abroad: ở nước ngoài
  • Above: phía trên
  • Below: phía dưới
  • Inside: phía bên trong
  • Outside: phía bên ngoài
  • Opposite: đối diện
  • Under: phía dưới
  • Around: xung quanh

Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian là những từ theo sau nó là từ chỉ mốc thời gian hoặc một thời điểm nào đó.

preposition là gì

Ví dụ: 

  • She came home at 11 pm last night (Cô ấy về nhà lúc 11 giờ đêm qua)
  • I have learned piano since I was a child. (Tôi đã bắt đầu học piano từ khi tôi còn là một đứa trẻ)

Một số các giới từ chỉ thời gian khác:

  • About: khoảng
  • After: sau khi
  • Before: trước khi
  • During: trong suốt (một khoảng thời gian)
  • Past: trải qua
  • Until: cho tới khi
  • From: từ khi 
  • For: kéo dài (một khoảng thời gian)
  • Ago: trước đây

Giới từ chỉ phương hướng

Ví dụ: 

  • Tim stood up and moved towards him. (Tim đứng dậy và di chuyển về phía anh ấy)
  • Why don’t you put the table against the wall? (Sao cậu không đặt cái bàn dựa vào tường) 

Một số các giới từ chỉ phương hướng khác:

  • Across: băng qua
  • Along: dọc theo
  • Through: xuyên qua
  • To: tới đâu
  • Up: lên
  • Down: xuống
  • Opposite: đối diện

Chức năng và vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: 

  • All of the workers in this factory want to quit their jobs. (Tất cả công nhân trong nhà máy này muốn nghỉ việc.)
  • They are talking about the holiday. (Họ đang nói chuyện về kì nghỉ)

Đứng sau tính từ để tạo thành cụm tính từ

Ví dụ: 

  • She is afraid of height (Cô ấy bị sợ độ cao)
  • Susan is interested in my new novel. (Susan rất hứng thú với cuốn tiểu thuyết mới của tôi)

Đứng sau động từ để tạo thành cụm động từ (phrasel verbs)

Ví dụ: 

  • They brought in such a interesting product (Họ giới thiệu một sản phẩm rất thú vị)
  • I took off my coat right after I came home (Tôi cởi áo khoác ra ngay sau khi tôi về nhà)

Bài tập về preposition (giới từ) trong tiếng Anh

Bài 1: Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây.

  1. The price of these bags is going up _____ March.
  2. My grandparents came to visit us _____ my birthday.
  3. Did you have a great time _____ Christmas?
  4. My children are very excited _____ their summer holiday.
  5. We were very disappointed _____ the movie.
  6. Emma missed a lot of lessons. He was sick _____ February to April.
  7. Helen said goodbye to everybody in her school when she left _____ her hometown.
  8. My dad is very fond _____ fish.
  9. She waited _____ 2 hours and then went home.
  10. Susan can’t remember exactly when the event happened. She thinks it was _____ eight and half past eight
  1. in
  2. on
  3. at
  4. about
  5. with
  6. from
  7. for
  8. of
  9. for
  10. between

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

1. Be careful when you walk ____________ the street.

  1. through
  2. above
  3. across
  4. up

2. Go ___________ the stairs carefully. It’s slippery

  1. below
  2. down
  3. through
  4. at

3. Put the fruits _______ the fridge, please.

  1. on
  2. in
  3. up
  4. through

4. Wendy saw them when they were walking __________ the town.

  1. into
  2. under
  3. towards
  4. above

5. The cats are ___________ the bed.

  1. through
  2. between
  3. into
  4. under

6. She fell ___________ the stair, but she was fine.

  1. over
  2. under
  3. up
  4. off

7. Susan like skiing ___________ big mountains.

  1. up
  2. down
  3. over
  4. across

1. C

2. B

3. B

4. C

5. D

6. D

7. B

Bài 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. I should have counted ____ you.
  2. Her office is _____ the fifth floor.
  3. Jemery was born _____ 21st of January. 
  4. He wants to settle _____.
  5. They asked me to fill _____ in this survey. 
  6. I’m sure she gave me this report _____ purpose. 
  7. She dressed _____ for her company’s year-end party. 
  1. on 
  2. on
  3. on 
  4. down
  5. in
  6. on
  7. up

Bài viết trên đã tổng hợp tất cả những kiến thức bổ ích về “preposition là gì”IZONE muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình chinh phục band điểm IELTS mơ ước. Chúc các bạn học tập hiệu quả!