Phân tích Writing Task 2 – Unit 8 – Health

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!

Đề bài: It is more important to spend public money on promoting a healthy lifestyle in order to prevent illness than to spend it on treatment of people who are already ill. To what extent do you agree or disagree?

A. Translation (Dịch)

Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Introduction

It is sometimes said that the state should spend money on the prevention of illnesses through promoting a healthy lifestyle rather than on the remedies of ill patients. From my perspective, while the former investment has an important part to play, I believe that it is by no means more important than recovering ill patients.

Body Paragraph 1

On the one hand, there are several reasons why the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government. Firstly, this source of funding could help solve the problems of an unhealthy lifestyle, which is pervasive in modern societies and which causes a range of debilitating diseases. For instance, obesity and heart diseases often result from the lack of exercise and a cholesterol-rich diet. Such health problems can be prevented through propagation and public campaigns that raise awareness among citizens about the associated risks of unhealthy food. Secondly, despite the development of medicine and healthcare systems, a lot of illnesses still remain incurable. For example, in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely even after exorbitant and painful courses of treatment, which is regrettable as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle.

Body Paragraph 2

On the other hand, the allocation of a reasonable proportion of public money to treating the ill is of the same significance. It is a fact that a number of diseases are hereditary. In other words, they are passed from parents to their child in the genes and cannot be prevented in any way. For example, a child whose parents have diabetes is highly likely to suffer from this genetic disorder as he ages. In these cases, neither a healthy lifestyle nor a good diet could ensure a clean bill of health, thus highlighting the role of treatment. Moreover, the expenses of medical care and medicines are getting higher, especially for some serious inheritable illnesses. In these cases, the medical bill could pose a serious financial burden on the ill, who would need financial support from the state to alleviate the problem.

Conclusion

In conclusion, it is certainly true that the government should invest money in promoting a healthy lifestyle among all citizens, but this is by no means the only way public money should be distributed since, in many circumstances, costly treatment of the ill cannot be neglected

B. Analyze (Phân Tích)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé

1. Introduction

2. Body Paragraph 1

3. Body paragraph 2

4. Conclusion

C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng

1. General Vocabulary

Từ vựngNghĩa
former (adj) 

From my perspective, while the former investment has an important part to play, I believe that it is by no means more important than recovering ill patients.
được nói đến phía trước 
Theo quan điểm của tôi, trong khi khoản đầu tư được nói đến phía trước  đóng một vai trò quan trọng, tôi tin rằng nó không có nghĩa là quan trọng hơn việc hồi phục bệnh nhân ốm yếu.
by no means 
From my perspective, while the former investment has an important part to play, I believe that it is by no means more important than recovering ill patients.
không có nghĩa là 
Theo quan điểm của tôi, trong khi khoản đầu tư được nói đến phía trước  đóng một vai trò quan trọng, tôi tin rằng nó không có nghĩa là quan trọng hơn việc hồi phục bệnh nhân ốm yếu.
pervasive (adj)Firstly, this source of funding could help solve the problems of an unhealthy lifestyle, which is pervasive in modern societies and which causes a range of debilitating diseases.phổ biến Thứ nhất, nguồn tài trợ này có thể giúp giải quyết các vấn đề của lối sống không lành mạnh, cái mà đang phổ biến trong xã hội hiện đại và gây ra một loạt bệnh làm suy nhược.
exorbitant (adj) For example, in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely even after exorbitant and painful courses of treatment,đắt đỏ Ví dụ, trong nhiều dạng ung thư, căn bệnh này không thể được chữa khỏi hoàn toàn ngay cả sau các liệu trình điều trị đắt đỏ và đau đớn ,
negate (v) which is regrettable as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle.loại bỏ …, điều mà đáng tiếc bởi  nhiều bệnh ung thư trong số này có thể đã được loại bỏ bằng một lối sống lành mạnh.
reasonable (adj)On the other hand, the allocation of a reasonable proportion of public money to treating the ill is of the same significance. hợp lý Mặt khác, việc phân bổ một tỷ lệ hợp lý tiền của công để chữa bệnh cũng quan trọng  tương tự.
in any wayIn other words, they are passed from parents to their child in the genes and cannot be prevented in any way.bất kỳ cách nàoNói cách khác, chúng được di truyền từ cha mẹ sang con cái của họ trong các gen và không thể bị ngăn chặn bằng bất kỳ cách nào.
pose a serious In these cases, the medical bill could pose a serious financial burden on the illgây ra 
Trong những trường hợp này, hóa đơn y tế có thể gây ra gánh nặng tài chính nghiêm trọng cho người bệnh
financial burdenIn these cases, the medical bill could pose a serious financial burden on the illgánh nặng tài chính 
Trong những trường hợp này, hóa đơn y tế có thể gây ra gánh nặng tài chính nghiêm trọng cho người bệnh
state (n) , who would need financial support from the state to alleviate the problem.nhà nước 
những người mà sẽ cần hỗ trợ tài chính từ nhà nước để giảm vấn đề.
alleviate (v) , who would need financial support from the state to alleviate the problem.giảm 
những người mà sẽ cần hỗ trợ tài chính từ nhà nước để giảm vấn đề.
promote (v) In conclusion, it is certainly true that the government should invest money in promoting a healthy lifestyle among all citizens, thúc đẩy 
Tóm lại, chắc chắn đúng là chính phủ nên đầu tư tiền vào việc thúc đẩy lối sống lành mạnh cho mọi công dân,
promotion (n) On the one hand, there are several reasons why the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government. việc thúc đẩy Một mặt, có một số lý do tại sao việc thúc đẩy lối sống lành mạnh nên nhận được tài trợ từ chính phủ
invest (v) In conclusion, it is certainly true that the government should invest money in promoting a healthy lifestyle among all citizens, đầu tư 
Tóm lại, chắc chắn đúng là chính phủ nên đầu tư tiền vào việc thúc đẩy lối sống lành mạnh cho mọi công dân,
distribute (v) but this is by no means the only way public money should be distributed since, in many circumstances, costly treatment of the ill cannot be neglected phân chia nhưng đây không phải là cách duy nhất để phân chia tiền của công vì trong nhiều trường hợp, việc điều trị người bệnh tốn kém không thể bị bỏ qua 
neglect (v) but this is by no means the only way public money should be distributed since, in many circumstances, costly treatment of the ill cannot be neglected bỏ qua 
nhưng đây không phải là cách duy nhất để phân chia tiền của công vì trong nhiều trường hợp, việc điều trị người bệnh tốn kém không thể bị bỏ qua 

2. Topic-related Vocabulary

Từ vựngNghĩa
remedy (n) It is sometimes said that the state should spend money on the prevention of illnesses through promoting a healthy lifestyle rather than on the remedies of ill patients.biện pháp chữa trị Đôi khi người ta nói rằng nhà nước nên chi tiền cho việc ngăn ngừa bệnh tật thông qua việc thúc đẩy một lối sống lành mạnh hơn là các biện pháp chữa trị các bệnh nhân ốm yếu.
illness (n)
It is sometimes said that the state should spend money on the prevention of illnesses through promoting a healthy lifestyle rather than on the remedies of ill patients.
bệnh tật 
Đôi khi người ta nói rằng nhà nước nên chi tiền cho việc ngăn ngừa bệnh tật thông qua việc thúc đẩy một lối sống lành mạnh hơn là các biện pháp chữa trị các bệnh nhân ốm yếu.
funding (n) 
On the one hand, there are several reasons why the promotion of a healthy lifestyle should receive funding from the government. 
tài trợ 
Một mặt, có một số lý do tại sao việc thúc đẩy lối sống lành mạnh nên nhận được tài trợ từ chính phủ
debilitating (adj) 
Firstly, this source of funding could help solve the problems of an unhealthy lifestyle, which is pervasive in modern societies and which causes a range of debilitating diseases.
làm suy nhược 
Thứ nhất, nguồn tài trợ này có thể giúp giải quyết các vấn đề của lối sống không lành mạnh, cái mà đang phổ biến trong xã hội hiện đại và gây ra một loạt bệnh làm suy nhược.
cholesterol-rich (adj) 
For instance, obesity and heart diseases often result from the lack of exercise and a cholesterol-rich diet. 
giàu cholesterol
Ví dụ, béo phì và các bệnh tim thường do thiếu tập thể dục và chế độ ăn giàu cholesterol.
diet (n)
For instance, obesity and heart diseases often result from the lack of exercise and a cholesterol-rich diet. 
chế độ ăn 
Ví dụ, béo phì và các bệnh tim thường do thiếu tập thể dục và chế độ ăn giàu cholesterol.
propagation (n)Such health problems can be prevented through propagation and public campaigns that raise awareness among citizens about the associated risks of unhealthy food.tuyên truyền Những vấn đề sức khỏe như vậy có thể được ngăn ngừa thông qua tuyên truyền và các chiến dịch công khai nhằm nâng cao nhận thức của người dân về các nguy cơ liên quan của thực phẩm không lành mạnh.
campaign (n)
Such health problems can be prevented through propagation and public campaigns that raise awareness among citizens about the associated risks of unhealthy food.
các chiến dịch 
Những vấn đề sức khỏe như vậy có thể được ngăn ngừa thông qua tuyên truyền và các chiến dịch công khai nhằm nâng cao nhận thức của người dân về các nguy cơ liên quan của thực phẩm không lành mạnh.
medicine (n)
Secondly, despite the development of medicine and healthcare systems, a lot of illnesses still remain incurable. 
y học 
Thứ hai, bất chấp sự phát triển của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe, rất nhiều bệnh tật vẫn không thể chữa khỏi.
incurable (adj) 
Secondly, despite the development of medicine and healthcare systems, a lot of illnesses still remain incurable. 
không thể chữa khỏi 
Thứ hai, bất chấp sự phát triển của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe, rất nhiều bệnh tật vẫn không thể chữa khỏi.
course of treatment For example, in many forms of cancer, the disease cannot be cured completely even after exorbitant and painful courses of treatment,liệu trình điều trị Ví dụ, trong nhiều dạng ung thư, căn bệnh này không thể được chữa khỏi hoàn toàn ngay cả sau các liệu trình điều trị đắt đỏ và đau đớn ,
cancer (n)which is regrettable as many of these cancers could have been negated with a healthy lifestyle.bệnh ung thư…, điều mà đáng tiếc bởi  nhiều bệnh ung thư trong số này có thể đã được loại bỏ bằng một lối sống lành mạnh.
allocation (n)On the other hand, the allocation of a reasonable proportion of public money to treating the ill is of the same significance. việc phân bổ Mặt khác, việc phân bổ một tỷ lệ hợp lý tiền của công để chữa bệnh cũng quan trọng  tương tự.
hereditary (adj) It is a fact that a number of diseases are hereditary. có tính chất di truyền Có một thực tế là một số bệnh có tính chất di truyền.
pass from In other words, they are passed from parents to their child in the genes and cannot be prevented in any way.di truyền Nói cách khác, chúng được di truyền từ cha mẹ sang con cái của họ trong các gen và không thể bị ngăn chặn bằng bất kỳ cách nào.
diabete (n) For example, a child whose parents have diabetes is highly likely to suffer from this genetic disorder as he ages. bệnh tiểu đường
Ví dụ, một đứa trẻ có cha mẹ mắc bệnh tiểu đường thì khả năng cao mắc chứng rối loạn di truyền này khi lớn lên.
genetic disorderFor example, a child whose parents have diabetes is highly likely to suffer from this genetic disorder as he ages. chứng rối loạn di truyền
Ví dụ, một đứa trẻ có cha mẹ mắc bệnh tiểu đường thì khả năng cao mắc chứng rối loạn di truyền này khi lớn lên.
a clean bill of health
In these cases, neither a healthy lifestyle nor a good diet could ensure a clean bill of health, thus highlighting the role of treatment.
chứng nhận sức khỏe tốt

Trong những trường hợp này, lối sống lành mạnh hay chế độ ăn uống tốt đều không thể chắc chắn đảm bảo chứng nhận sức khỏe tốt, do đó làm nổi bật vai trò của việc điều trị.
inheritable (adj) Moreover, the expenses of medical care and medicines are getting higher, especially for some serious inheritable illnesses.di truyền
Hơn nữa, chi phí chăm sóc y tế và thuốc men ngày càng cao, đặc biệt là đối với một số bệnh di truyền nghiêm trọng .

D. Rewrite (Viết lại)

Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!

Đề bài:  It is more important to spend public money on promoting a healthy lifestyle in order to prevent illness than to spend it on treatment of people who are already ill. To what extent do you agree or disagree?

Introduction

General Statement:

Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: 

Chính phủ nên chi tiền cho việc ngăn ngừa bệnh tật thông qua việc thúc đẩy một lối sống lành mạnh hơn là chi vào các phương thuốc chữa bệnh cho bệnh nhân.

Thesis Statement:

Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân: 

Trong khi việc đầu tư vào ngăn ngừa bệnh tật là quan trọng, việc chữa bệnh cũng không kém phần quan trọng. 

Body Paragraph 1 – 6 câu

Câu 1 – Body 1

Nêu nội dung chính của đoạn văn: 

Tại sao việc thúc đẩy lối sống lành mạnh cần nhận được tài trợ từ chính phủ.

Câu 2 – Body 1

Nêu lý do chính đầu tiên (main idea 1):  

Giúp giải quyết các vấn đề gây ra bởi lối sống không lành mạnh phổ biến ngày nay. 

Câu 3 – Body 1

Lấy ví dụ cho ý nêu ở câu 2: bệnh béo phì và các bệnh về tim thường là do chế độ ăn uống và tập luyện

Câu 4 – Body 1

Phân tích thêm từ ví dụ nêu ở câu 3: những vấn đề về sức khỏe như trên có thể được ngăn chặn thông qua việc tuyên truyền.

Câu 5 – Body 1

Nêu lý do chính thứ 2 (main idea 2):

Bất chấp sự phát triển của y học và hệ thống chăm sóc sức khỏe, rất nhiều bệnh tật vẫn không thể chữa khỏi.

Câu 6 – Body 1

Đưa ra ví dụ cho câu 5: 

Bệnh ung thư – khó chữa nhưng có thể được ngăn chặn bởi lối sống lành mạnh. 

Body Paragraph 2 – 7 câu

Câu 1 – Body 2

Nêu nội dung chính của đoạn văn: 

Vẫn cần phân bổ tiền hợp lý vào việc chữa bệnh.

Câu 2 – Body 2

Đưa ra lý do giải thích cho câu 1: rất nhiều bệnh có tính di truyền. 

Câu 3 – Body 2

Giải thích kĩ hơn cho lý do nêu ở câu 2: 

Bệnh di truyền từ bố mẹ sang con trong gien nên không thể ngăn chặn bằng bất cứ cách nào. 

Câu 4 – Body 2

Đưa ra ví dụ: 

Trẻ em có bố mẹ bị tiểu đường cũng sẽ bị tiểu đường khi lớn lên. 

Câu 5 – Body 2

Tiếp tục phân tích ví dụ nêu ở câu 4: 

Trong những trường hợp này thì một lối sống lành mạnh hay ăn uống tốt không thể đảm bảo không mắc bệnh => nêu bật vai trò của việc chữa trị.

Câu 6 – Body 2

Đưa ra lý do tại sao lại cần sự hỗ trợ từ chính phủ:

Chi phí chữa bệnh ngày càng đắt đỏ, đặc biệt đối với những bệnh di truyền nghiêm trọng. 

Câu 7 – Body 2

Phân tích kĩ hơn lý do nêu ở câu 7: chi phí chữa trị gây gánh nặng nghiêm trọng lên người ốm => cần sự trợ giúp tài chính từ chính phủ. 

Conclusion

Khẳng định lại quan điểm ở 2 body: việc dành tiền vào khuyến khích lối sống lành mạnh và dành tiền vào việc chữa bệnh là quan trọng như nhau.

Bài làm