Phân tích Writing Task 2 – Unit 4 – Happiness

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!

Đề bài: While people in developing countries are happier than in the past, people in developed countries are less happy. Why? What can be learnt from this?

A. Translation (Dịch)

Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Introduction

Citizens of developing countries are reportedly more content with their lives than in the past, whereas the opposite trend is witnessed in first-world nations. The underlying reasons for and the lessons drawn from this phenomenon will be analyzed in detail.

Body Paragraph 1

The principal cause for this situation could boil down to the prospects of positive change between the two groups of countries. A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues. The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living. On the other hand, people living in developed countries are all too familiar with a high economic status and the sporadicity of social problems. It follows that there is less room for upward growth, that there might not be any substantial changes in the standard of living, and by extension, level of satisfaction.

Body Paragraph 2

From this phenomenon, there are two lessons that could be learned. First, additional units of wealth only contribute to additional units of happiness to a certain extent. The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment. At some point during the economic development process, the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant. Second, when we are materially better off, taking a look back to appreciate what we already possess is of great importance. If we let expectations be proportional to the growth of our financial status, the number of things that can satisfy us will decrease and so does our contentment. By contrast, gratitude for what we have at present might be able to help us manage our expectations and be happier as a result. In fact, some studies show that people who score high on the happiness index are often not the richest, but rather those who manage to set the right expectations.

Conclusion

In conclusion, the reason for this phenomenon could be attributed to the difference in people’s reactions to positive changes. Moreover, we could learn from this situation that the advancement of a nation is only proportional to its citizens’ happiness to a certain point, and that as we get wealthier our appreciation of the present life should be given more emphasis.

B. Analyze (Phân Tích)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé

1. Introduction

2. Body Paragraph 1

3. Body paragraph 2

4. Conclusion

C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng

1. General Vocabulary

Từ vựngNghĩa
reportedly (adv)
Citizens of developing countries are reportedly more content with their lives than in the past
được báo cáo là
Người dân của các nước đang phát triển được báo cáo cho rằng họ hài lòng hơn với cuộc sống của họ so với quá khứ,
underlying
The underlying reasons for and the lessons drawn from this phenomenon will be analyzed in detail.
sâu xa
Những lý do sâu xa và bài học được rút ra từ hiện tượng này sẽ được phân tích chi tiết.
draw from
The underlying reasons for and the lessons drawn from this phenomenon will be analyzed in detail.
rút ra
Những lý do sâu xa và bài học được rút ra từ hiện tượng này sẽ được phân tích chi tiết.
principal
The principal cause for this situation could boil down to the prospects of positive change between the two groups of countries
chủ yếu
Nguyên do chủ yếu của tình huống này có thể được tóm gọn thành những triển vọng về thay đổi tích cực giữa  2 nhóm các nước này.
boil down to
The principal cause for this situation could boil down to the prospects of positive change between the two groups of countries
tóm gọn thành
Nguyên do chủ yếu của tình huống này có thể được tóm gọn thành những triển vọng về thay đổi tích cực giữa  2 nhóm các nước này.
characterize (v)
A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues
thể hiện
Một nền kinh tế đang phát triển thường được thể hiện bởi GDP bình quân đầu người thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao cũng như sự tràn lan  của các vấn đề xã hội khác.
per capita
A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues
bình quân đầu người
Một nền kinh tế đang phát triển thường được thể hiện bởi GDP bình quân đầu người thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao cũng như sự tràn lan của các vấn đề xã hội khác.
abundance (n)
The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living.
sự vô số
Sự vô số của các vấn đề cho thấy rằng có nhiều cơ hội để cải thiện hơn và khi những thay đổi tích cực có xảy ra, người dân có thể cảm thấy sự nâng cao rõ rệt của chất lượng.
room for
The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living.
cơ hội
Sự vô số của các vấn đề cho thấy rằng có nhiều cơ hội để cải thiện hơn và khi những thay đổi tích cực có xảy ra, người dân có thể cảm thấy sự nâng cao rõ rệt của chất lượng.
visible (adj)
The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living.
rõ rệt
Sự vô số của các vấn đề cho thấy rằng có nhiều cơ hội để cải thiện hơn và khi những thay đổi tích cực có xảy ra, người dân có thể cảm thấy sự nâng cao rõ rệt của chất lượng. 
sporadicity (n)
On the other hand, people living in developed countries are all too familiar with a high economic status and the sporadicity of social problems
sự hiếm có
Ở mặt khác, những người sống ở những nước đã phát triển đã quá quen thuộc với một tình hình kinh tế tốt và sự hiếm có của vấn đề xã hội.
upward (adj) 
It follows that there is less room for upward growth, that there might not be any substantial changes in the standard of living, and by extension, level of satisfaction.
đi lên
Điều này dẫn đến việc có ít cơ hội hơn cho sự tăng trưởng đi lên, rằng có thể không có bất kỳ thay đổi đáng kể nào về mức sống và hơn nữa, về mức độ hài lòng.
by extension
It follows that there is less room for upward growth, that there might not be any substantial changes in the standard of living, and by extension, level of satisfaction.
hơn nữa
Điều này dẫn đến việc có ít cơ hội hơn cho sự tăng trưởng đi lên, rằng có thể không có bất kỳ thay đổi đáng kể nào về mức sống và hơn nữa, về mức độ hài lòng.
phenomenon (n)
From this phenomenon, there are two lessons that could be learned.
hiện tượng
Từ hiện tượng này, có 2 bài học có thể được rút ra.
additional (adj)
First, additional units of wealth only contribute to additional units of happiness to a certain extent
cộng thêm
Đầu tiên, các đơn vị của cải cộng thêm chỉ đóng góp thêm các đơn vị hạnh phúc ở một mức độ nhất định.
unit (n)
First, additional units of wealth only contribute to additional units of happiness to a certain extent
đơn vị
Đầu tiên, các đơn vị của cải cộng thêm chỉ đóng góp thêm các đơn vị hạnh phúc ở một mức độ nhất định.
advancement (n)
The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment.
sự tiến tiến
Một đất nước càng trở nên tiên tiến hơn, sự tiến tiến đó càng có ít ảnh hưởng hơn tới mức độ thỏa mãn của người dân
gradually (adv)
At some point during the economic development process, the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant.
dần
Tại một số thời điểm trong quá trình phát triển kinh tế, những thay đổi về mức độ hài lòng của người dân bắt đầu giảm và dần trở nên không đáng kể.
insignificant (adj)
At some point during the economic development process, the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant.
không đáng kể
Tại một số thời điểm trong quá trình phát triển kinh tế, những thay đổi về mức độ hài lòng của người dân bắt đầu giảm và dần trở nên không đáng kể.
to be proportional 
If we let expectations be proportional to the growth of our financial status, the number of things that can satisfy us will decrease and so does our contentment
tỷ lệ thuận
Nếu chúng ta để kỳ vọng tỷ lệ thuận với sự phát triển của tình trạng tài chính, thì số lượng những thứ có thể làm chúng ta hài lòng sẽ giảm xuống và sự hài lòng của chúng ta cũng vậy.
score (v)
In fact, some studies show that people who score high on the happiness index are often not the richest, but rather those who manage to set the right expectations.
đạt điểm
Trên thực tế, một số nghiên cứu chỉ ra rằng những người đạt điểm cao về chỉ số hạnh phúc thường không phải là người giàu nhất, mà là những người thành công  đặt ra những kỳ vọng đúng đắn.
attribute to
In conclusion, the reason for this phenomenon could be attributed to the difference in people’s reactions to positive changes
quy cho
Kết luận, lý do của hiện tượng này có thể là được quy cho sự khác biệt trong phản ứng của mọi người đối với những thay đổi tích cực
emphasis (n)
and that as we get wealthier our appreciation of the present life should be given more emphasis.
được chú trọng
và khi chúng ta trở nên giàu có hơn, sự trân trọng của chúng ta đối với cuộc sống hiện tại nên được chú trọng nhiều hơn.

2. Topic-related Vocabulary

Từ vựngNghĩa
content (adj)
Citizens of developing countries are reportedly more content with their lives than in the past
hài lòng
Người dân của các nước đang phát triển được báo cáo cho rằng họ hài lòng hơn với cuộc sống của họ so với quá khứ,
per capita
A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues
bình quân đầu người
Một nền kinh tế đang phát triển thường được thể hiện bởi GDP bình quân đầu người thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao cũng như sự tràn lan của các vấn đề xã hội khác.
advancement (n)
The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment.
sự tiến tiến
Một đất nước càng trở nên tiên tiến hơn, sự tiến tiến đó càng có ít ảnh hưởng hơn tới mức độ thỏa mãn của người dân
contentment (n)
The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment.
thỏa mãn
Một đất nước càng trở nên tiên tiến hơn, sự tiến tiến đó càng có ít ảnh hưởng hơn tới mức độ thỏa mãn của người dân
materially (adv)
Second, when we are materially better off, taking a look back to appreciate what we already possess is of great importance.
về mặt vật chất
Thứ hai, khi chúng ta khá giả hơn về vật chất, thì việc nhìn lại mình để trân trọng  những gì chúng ta đã sở hữu có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
gratitude (n)
By contrast, gratitude for what we have at present might be able to help us manage our expectations and be happier as a result
lòng biết ơn
Ngược lại, lòng biết ơn đối với những gì chúng ta có hiện tại có thể giúp chúng ta quản lý  kỳ vọng của mình và kết quả là hạnh phúc hơn 
to be better off
Second, when we are materially better off, taking a look back to appreciate what we already possess is of great importance.
khá giả
Thứ hai, khi chúng ta khá giả hơn về vật chất, thì việc nhìn lại mình để trân trọng  những gì chúng ta đã sở hữu có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
index (n)
In fact, some studies show that people who score high on the happiness index are often not the richest, but rather those who manage to set the right expectations.
chỉ số
Trên thực tế, một số nghiên cứu chỉ ra rằng những người đạt điểm cao về chỉ số hạnh phúc thường không phải là người giàu nhất, mà là những người thành công  đặt ra những kỳ vọng đúng đắn.
appreciation (n)
and that as we get wealthier our appreciation of the present life should be given more emphasis.
sự trân trọng
và khi chúng ta trở nên giàu có hơn, sự trân trọng của chúng ta đối với cuộc sống hiện tại nên được chú trọng nhiều hơn.

D. Rewrite (Viết lại)

Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!

Đề bài: While people in developing countries are happier than in the past, people in developed countries are less happy. Why? What can be learnt from this?

Introduction

General Statement:

Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn:

Người dân ở các nước đang phát triển cảm thấy hạnh phúc hơn so với người dân ở các nước phát triển. 

Thesis Statement:

Trả lời câu hỏi của đề bài: 

Các lý do của hiện tượng này và một số bài học sẽ được đưa ra trong bài luận. 

Body 1 – 5 câu

Câu 1 – Body 1

Nêu nội dung chính của đoạn văn: lí do chính cho hiện tượng trên là do triển vọng thay đổi. 

Câu 2 – Body 1

Giải thích chi tiết hơn cho ý chính nêu ở câu 1: 

Nêu ra đặc điểm của nước đang phát triển – GDP thấp, tỉ lệ thất nghiệp cao, nhiều vấn đề xã hội khác. 

Câu 3 – Body 1

Mở rộng thêm cho ý nêu ở câu 2: có nhiều chỗ để phát triển, khi có sự thay đổi tích cực => cảm nhận rõ ràng.

Câu 4 – Body 1

Đưa ra ý so sánh với các câu trước: 

Nêu ra đặc điểm của nước phát triển – người dân quen với kinh tế phát triển, ít các vấn đề về xã hội. 

Câu 5 – Body 1

Mở rộng thêm cho ý nêu ở câu 4: ít chỗ để phát triển, ít sự thay đổi trong mức sống và trong sự thỏa mãn của người dân. 

Body 2 – 8 câu

Câu 1 – Body 2

Nêu nội dung chính của đoạn văn: bài học từ hiện tượng trên. 

Câu 2 – Body 2

Đưa ra bài học đầu tiên: 

Sự tăng lên trong mức độ giàu có sẽ chỉ ảnh hưởng tới sự tăng lên trong mức độ hạnh phúc tới một mức nhất định. 

Câu 3 – Body 2

Giải thích chi tiết hơn cho ý nêu ở câu 2: 

Một nước càng phát triển thì sự phát triển thêm lại càng ít ảnh hưởng tới mức độ hạnh phúc của người dân. 

Câu 4 – Body 2

Tiếp tục giải thích thêm cho câu 3: tới 1 thời điểm nào đó thì sự thay đổi trong mức độ hài lòng sẽ giảm và trở nên không đáng kể.

Câu 5 – Body 2

Nêu bài học thứ 2: khi đầy đủ về mặt vật chất thì cần biết trân trọng những gì mình đang có. 

Câu 6 – Body 2

Đưa ra lý do cho bài học nhắc tới ở câu 5: nếu kỳ vọng quá cao về mặt vật chất thì sự hài lòng sẽ ngày càng giảm. 

Câu 7 – Body 2

Tiếp tục mở rộng ý cho câu 5: lòng biết ơn sẽ giúp chúng ta dễ dàng quản lý kỳ vọng và từ đó hạnh phúc hơn. 

Câu 8 – Body 2

Đưa ví dụ củng cố thêm cho ý nêu ở câu 7: người có chỉ số hạnh phúc cao không phải người giàu có nhất mà là người có kỳ vọng đúng. 

Conclusion: 

  • Khẳng định lại câu trả lời cho câu hỏi số 1 hay cũng chính là nội dung của body 1: lý do cho hiện tượng trên là sự khác biệt trong cách mọi người phản ứng với những sự thay đổi tích cực. 
  • Khẳng định lại câu trả lời cho câu hỏi số 2 hay cũng chính là nội dung của body 2: nhắc lại 2 bài học đã đề cập tới ở body 2. 

Bài làm