Phân tích Writing Task 2 – Unit 22 – Advertisement

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!

Đề bài: In their advertising, businesses nowadays usually emphasise that their products are new in some way. Why is this? Do you think it is a positive or negative development?

A. Translation (Dịch)

Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Introduction

Companies nowadays have a tendency to focus on the innovativeness of their products in advertisements. Personally, I contend that pressure from the market is among the major drivers for this trend. Despite being a shrewd marketing approach,it is not a particularly positive one from my perspective.

Body Paragraph 1

There could be an exhaustive list of reasons why companies present their products as somewhat original, but fierce competition is among the key drivers. When production becomes much more efficient, the market in many industries, particularly in consumer goods, is saturated with a plethora of different products. This saturation implies that if manufacturers wish to stay afloat, it is their job to differentiate their products from their competitors’. As consumers often equate newness with being superior in quality, a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand. As an example, the mobile-tech giant Apple introduced a third camera for their latest Iphone. Many argue that these features are little more than aesthetical novelty, yet they helped Apple attract new buyers and created an upsurge in demand for smartphones with high-quality cameras.

Body Paragraph 2

Judging from a balanced standpoint, the aforementioned marketing methods arguably come with both benefits and drawbacks, depending on the position we assume. On the one hand, it helps consumers to be better aware of the point of difference in a product, thereby assisting them in selecting the product that best serves their needs. On the other hand, issues can arise when companies’ claims might create some false advertising. In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate. One example is in the cosmetic industry, where products are often marketed as carrying innovative anti-aging properties or revolutionary technologies, even when there is limited conclusive research. As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed. If this malpractice were to become the norm, consumers’ trust in businesses and the messages they deliver would be corroded on the whole.

Conclusion

In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. The trend would be beneficial if companies can make good on their claims, but otherwise it’d be little more than marketing gimmicks that |ultimately do irreparable damage to consumer trust.

B. Analyze (Phân Tích)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé

1. Introduction

2. Body Paragraph 1

3. Body paragraph 2

4. Conclusion

C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng

1. General Vocabulary

Từ vựngNghĩa
have a tendency to-V
Companies nowadays have a tendency to focus on the innovativeness of their products in advertisements. 
có xu hướng
Các công ty ngày nay có xu hướng tập trung vào tính cải tiến của sản phẩm của họ trong các quảng cáo.
innovativeness (n)
Companies nowadays have a tendency to focus on the innovativeness of their products in advertisements. 
tính cải tiến
 Các công ty ngày nay có xu hướng tập trung vào tính cải tiến của sản phẩm  của họ trong các quảng cáo.
contend (v)
Personally, I contend that pressure from the market is among the major drivers for this trend.
cho rằng
Cá nhân tôi cho rằng áp lực từ thị trường là một trong những động lực chính cho xu hướng này.
the major drivers
Personally, I contend that pressure from the market is among the major drivers for this trend.
động lực chính
Cá nhân tôi cho rằng áp lực từ thị trường là một trong những động lực chính cho xu hướng này.
shrewd (adj)
Despite being a shrewd marketing approach, it is not a particularly positive one from my perspective.
khôn ngoan
Mặc dù là một cách tiếp thị khôn ngoan, nhưng nó không phải là một xu hướng đặc biệt tích cực theo quan điểm của tôi.
exhaustive list of reasons
There could be an exhaustive list of reasons why companies present their products as somewhat original, but fierce competition is among the key drivers.
một danh sách đầy đủ các lý do tại sao
Có thể có một danh sách đầy đủ các lý do tại sao các công ty trình bày sản phẩm của họ giống như một cái gì đó mởi mẻ, nhưng cạnh tranh khốc liệt là những động lực chính.
fierce (adj)
There could be an exhaustive list of reasons why companies present their products as somewhat original, but fierce competition is among the key drivers.
khốc liệt
Có thể có một danh sách đầy đủ các lý do tại sao các công ty trình bày sản phẩm của họ giống như một cái gì mới mẻ, nhưng cạnh tranh khốc liệt là những động lực chính.
differentiate (v)
This saturation implies that if manufacturers wish to stay afloat, it is their job to differentiate their products from their competitors’.
phân biệt
Sự bão hòa này ngụ ý rằng nếu các nhà sản xuất muốn tiếp tục nổi lên, thì nhiệm vụ của họ là phải phân biệt sản phẩm của họ với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
equate (v)
As consumers often equate newness with being superior in quality, …
đánh đồng
Vì người tiêu dùng thường đánh đồng sự mới mẻ với chất lượng vượt trội, …
superior (adj)
As consumers often equate newness with being superior in quality, …
vượt trội
Vì người tiêu dùng thường đánh đồng sự mới mẻ với chất lượng vượt trội, …
incentivize (v)
… a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand.
khuyến khích
… nên việc tập trung vào các tính năng cải tiến có thể chứng tỏ điểm bán hàng quan trọng (điểm đặc sắc của sản phẩm khiến nó có thể bán được) cái mà khuyến khích nhu cầu tiêu dùng lớn.
aforementioned (adj)
Judging from a balanced standpoint, the aforementioned marketing methods arguably come with both benefits and drawbacks, depending on the position we assume. 
nói trên
Đánh giá từ quan điểm công bằng, các phương pháp tiếp thị nói trên được cho là có cả lợi ích và hạn chế, tùy thuộc vào vị trí mà chúng ta phỏng đoán.
Judging from a balanced standpoint
Judging from a balanced standpoint, the aforementioned marketing methods arguably come with both benefits and drawbacks, depending on the position we assume. 
Đánh giá từ quan điểm công bằng
Đánh giá từ quan điểm công bằng, các phương pháp tiếp thị nói trên được cho là có cả lợi ích và hạn chế, tùy thuộc vào vị trí mà chúng ta phỏng đoán.
aware of
On the one hand, it helps consumers to be better aware of the point of difference in a product, thereby assisting them in selecting the product that best serves their needs. 
nhận thức
Một mặt, nó giúp người tiêu dùng nhận thức rõ hơn về điểm khác biệt của sản phẩm, từ đó hỗ trợ họ lựa chọn sản phẩm phục vụ tốt nhất nhu cầu của mình.
serves their needs
On the one hand, it helps consumers to be better aware of the point of difference in a product, thereby assisting them in selecting the product that best serves their needs
phục vụ nhu cầu của mình 
Một mặt, nó giúp người tiêu dùng nhận thức rõ hơn về điểm khác biệt của sản phẩm, từ đó hỗ trợ họ lựa chọn sản phẩm phục vụ tốt nhất nhu cầu của mình.
arise (v)
On the other hand, issues can arise when companies’ claims might create some false advertising.
phát sinh
Mặt khác, các vấn đề có thể phát sinh khi tuyên bố của các công ty có thể tạo ra một số quảng cáo sai sự thật.
far from rare
In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate.
hiếm khi
Để thu hút khách hàng, hiếm khi các công ty đưa ra một số tuyên bố táo bạo hoặc phóng đại về sản phẩm của họ, nhiều trong số đó rất khó chứng minh.
innovative (adj)
One example is in the cosmetic industry, where products are often marketed as carrying innovative anti-aging properties …
tiên tiến
Một ví dụ là trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, nơi các sản phẩm thường được tiếp thị là mang các đặc tính chống lão hóa tiên tiến
conclusive research
… or revolutionary technologies, even when there is limited conclusive research
nghiên cứu mang tính kết luận
… hoặc công nghệ mang tính cách mạng, ngay cả khi có giới hạn nghiên cứu mang tính kết luận.
gullible (adj)
As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed. 
cả tin
Kết quả là, nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là những người cả tin, chi tiền khó kiếm được của họ cho các sản phẩm chỉ để cuối cùng thất vọng.
hard-earned (adj)
As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed.
khó kiếm được
Kết quả là, nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là những người cả tin, chi tiền khó kiếm được của họ cho các sản phẩm chỉ để cuối cùng thất vọng.
end up
As a result, many consumers, gullible ones in particular, spend their hard-earned money on products only to end up being disappointed. 
cuối cùng
Kết quả là, nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là những người cả tin, chi tiền khó kiếm được của họ cho các sản phẩm chỉ để cuối cùng thất vọng.
malpractice (n)
If this malpractice were to become the norm, consumers’ trust in businesses and the messages they deliver would be corroded on the whole.
hành động bất chính
Nếu hành động bất chính này trở thành chuẩn mực, thì nhìn chung lòng tin của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp và thông điệp họ truyền tải sẽ bị phá hủy.
corrode (v)
If this malpractice were to become the norm, consumers’ trust in businesses and the messages they deliver would be corroded on the whole.
phá hủy
Nếu hành động bất chính này trở thành chuẩn mực, thì nhìn chung lòng tin của người tiêu dùng đối với doanh nghiệp và thông điệp họ truyền tải sẽ bị phá hủy.
beneficial (adj)
The trend would be beneficial if companies can make good on their claims, …
có lợi
Xu hướng này sẽ có lợi nếu các công ty có thể thực hiện tốt các tuyên bố của họ, …
make good on
The trend would be beneficial if companies can make good on their claims, …
thực hiện tốt
Xu hướng này sẽ có lợi nếu các công ty có thể thực hiện tốt các tuyên bố của họ, …
irreparable damage
… but otherwise it’d be little more than marketing gimmicks that ultimately do irreparable damage to consumer trust.
thiệt hại không thể khắc phục
… nhưng nếu không, nó sẽ không hơn gì các mánh lới quảng cáo tiếp thị mà cuối cùng gây ra thiệt hại không thể khắc phục được đối với lòng tin của người tiêu dùng.

2. Topic-related Vocabulary

Từ vựngNghĩa
marketing approach
Despite being a shrewd marketing approach, it is not a particularly positive one from my perspective.
cách tiếp thị
Mặc dù là một cách tiếp thị khôn ngoan, nhưng nó không phải là một xu hướng đặc biệt tích cực theo quan điểm của tôi.
consumer goods
When production becomes much more efficient, the market in many industries, particularly in consumer goods, is saturated with a plethora of different products.
hàng tiêu dùng
Khi sản xuất trở nên hiệu quả hơn nhiều, thị trường trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là hàng tiêu dùng, bão hòa với rất nhiều sản phẩm khác nhau.
saturate (v) 
When production becomes much more efficient, the market in many industries, particularly in consumer goods, is saturated with a plethora of different products.
bão hòa 
Khi sản xuất trở nên hiệu quả hơn nhiều, thị trường trong nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là hàng tiêu dùng, bị bão hòa với rất nhiều sản phẩm khác nhau.
stay afloat
This saturation implies that if manufacturers wish to stay afloat, it is their job to differentiate their products from their competitors’
tiếp tục nổi lên
Sự bão hòa này ngụ ý rằng nếu các nhà sản xuất muốn tiếp tục nổi lên, thì nhiệm vụ của họ là phải phân biệt sản phẩm của họ với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
mobile-tech giant
As an example, the mobile-tech giant Apple introduced a third camera for their latest Iphone. 
gã khổng lồ công nghệ di động
Ví dụ, gã khổng lồ công nghệ di động Apple đã giới thiệu một chiếc máy ảnh thứ ba cho chiếc Iphone mới nhất của họ.
a focal selling point
… a focus on the innovative features could prove a focal selling point that incentivizes increased consumer demand.
điểm bán hàng quan trọng 
… nên việc tập trung vào các tính năng cải tiến có thể chứng tỏ điểm bán hàng quan trọng (điểm đặc sắc của sản phẩm khiến nó có thể bán được) cái mà khuyến khích nhu cầu tiêu dùng lớn.
aesthetical novelty
Many argue that these features are little more than aesthetical novelty, yet they helped Apple attract new buyers and created an upsurge in demand for smartphones with high-quality cameras.
mang tính mới mẻ về mặt thẩm mỹ
Nhiều người tranh luận rằng những tính năng này đơn giản mang tính mới mẻ về mặt thẩm mỹ, nhưng chúng đã giúp Apple thu hút người mua mới và tạo ra sự gia tăng nhu cầu về điện thoại thông minh có camera chất lượng cao.
upsurge in demand
Many argue that these features are little more than aesthetical novelty, yet they helped Apple attract new buyers and created an upsurge in demand for smartphones with high-quality cameras.
sự gia tăng nhu cầu
Nhiều người tranh luận rằng những tính năng này đơn giản mang tính mới mẻ về mặt thẩm mỹ, nhưng chúng đã giúp Apple thu hút người mua mới và tạo ra sự gia tăng nhu cầu về điện thoại thông minh có camera chất lượng cao.
false advertising
On the other hand, issues can arise when companies’ claims might create some false advertising.
quảng cáo
Mặt khác, các vấn đề có thể phát sinh khi tuyên bố của các công ty có thể tạo ra một số quảng cáo sai sự thật.
exaggerated
 In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate.
phóng đại
Để thu hút khách hàng, hiếm khi các công ty đưa ra một số tuyên bố táo bạo hoặc phóng đại về sản phẩm của họ, nhiều trong số đó rất khó chứng minh.
substantiate
In order to attract customers, it is far from rare for companies to make some bold or exaggerated claims regarding their products, many of which are hard to substantiate.
chứng minh
Để thu hút khách hàng, hiếm khi các công ty đưa ra một số tuyên bố táo bạo hoặc phóng đại về sản phẩm của họ, nhiều trong số đó rất khó chứng minh.
anti-aging properties
One example is in the cosmetic industry, where products are often marketed as carrying innovative anti-aging properties
các đặc tính chống lão hóa
Một ví dụ là trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, nơi các sản phẩm thường được tiếp thị là mang các đặc tính chống lão hóa tiên tiến …
revolutionary technologies
… or revolutionary technologies, even when there is limited conclusive research. 
công nghệ mang tính cách mạng
… hoặc công nghệ mang tính cách mạng, ngay cả khi có giới hạn nghiên cứu mang tính kết luận.
business entity
In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. 
đơn vị kinh doanh
Tóm lại, nhiều đơn vị kinh doanh hiện đang tập trung vào mặt sáng tạo của sản phẩm của họ vì nó cung cấp trải nghiệm mới cho khách hàng để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
original respect
In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. 
mặt sáng tạo
Tóm lại, nhiều đơn vị kinh doanh hiện đang tập trung vào mặt sáng tạo của sản phẩm của họ vì nó cung cấp trải nghiệm mới cho khách hàng để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
stand out from
In summary, many business entities are currently focusing on the original respect of their product as it provides a new experience to the customer to stand out from the competitors. 
nổi bật hơn
Tóm lại, nhiều đơn vị kinh doanh hiện đang tập trung vào mặt sáng tạo của sản phẩm của họ vì nó cung cấp trải nghiệm mới cho khách hàng để nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
marketing gimmick
… but otherwise it’d be little more than marketing gimmicks that ultimately do irreparable damage to consumer trust.
mánh lới quảng cáo tiếp thị
… nó sẽ không hơn gì các mánh lới quảng cáo tiếp thị mà cuối cùng gây ra thiệt hại không thể khắc phục được đối với lòng tin của người tiêu dùng.

D. Rewrite (Viết lại)

Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!

Đề bài:  Some people reg In their advertising, businesses nowadays usually emphasise that their products are new in some way. Why is this? Do you think it is a positive or negative development?

Introduction

General Statement:

Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: các công ty quảng cáo rằng sản phẩm của họ mới mẻ sáng tạo

Thesis Statement:

Trả lời đề bài: đưa ra lí do của hành động này và khẳng định quan điểm rằng đây là một sự thay đổi/phát triển không đặc biệt khả quan

Body Paragraph 1 – 6 câu

Body 1.1 Topic sentence

Đưa ra nội dung của cả đoạn: lí do chính dẫn đến việc công ty tập trung vào việc sản phẩm mình là ‘nguyên bản’ – độc nhất xuất phát từ thị trường cạnh tranh khốc liệt.

Body 1.2 – Supporting

Dẫn vào ý nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh thị trường: sản xuất hiệu quả hơn nên thị trường bão hoà sản phẩm

Body 1.3 

Đưa ra kết quả của câu 2, tiếp tục phân tích ý cạnh tranh thị trường

Body 1.4

Tiếp tục phân tích ‘how’ và ‘why’ – Cạnh tranh thế nào và vì sao lại làm vậy

Body 1.5 Đưa ra ví dụ minh hoạ

Body 1.6 Phân tích ví dụ

Body Paragraph 2 – 7 câu

Body 2.1 – Topic Sentence

Đưa ra hướng đi của đoạn văn, trả lời câu hỏi ‘positive or negative development’?

Body 2.2 Phân tích lợi ích

Lợi ích là khách hàng biết được điểm  khác biệt giữa các sản phẩm, mục đích là để chọn được sản phẩm phù hợp

Body 2.3 Phân tích tác hại

Body 2.4 Phân tích lí do dẫn đến tác hại

Body 2.5 Đưa ra ví dụ minh hoạ

Body 2.6 Phân tích ví dụ

Body 2.7 Kết đoạn, đưa ra hậu quả của mặt bất lợi

Conclusion

Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: (i) lý do doanh nghiệp muốn quảng cáo tập trung vào tính mới lạ của sản phẩm là để nổi bật hơn đối thủ (tăng tính cạnh tranh); và (ii) điều này chỉ đem lại lợi ích nếu sản phẩm là đúng như quảng cáo, còn không thì sẽ gây hại đến tín nhiệm của khách hàng.

Bài làm