Phân tích Writing Task 2 – Unit 16 – Mobile phones

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!

Đề bài: Some people think that mobile phones should be banned in public places like libraries, shops and on public transport. To what extent do you agree or disagree with this statement?

A. Translation (Dịch)

Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Introduction

There have been growing concerns about mobile phone use in public, which leads to proposed restrictions on it. From my perspective, this would be too heavy-handed a measure which does more harm than good on the whole.

Body Paragraph 1

Admittedly, the opposition to phone usage in public spaces comes from seemingly legitimate reasons. The ringtones and  loud conversations on the phone could act as a disturbance to other people. A case in point is a library where readers’ attention is likely to be disrupted by ringing sounds, or a chilling experience at a peaceful coffee shop being ruined by a fellow customer talking too loud on the phone. Despite this argument, a blanket ban on phones would highly likely prove impractical. Phones have been so integrated into our everyday life that the resulting inconvenience of its ban would be massive. This, coupled with the ease of turning on and off one’s phone within seconds, would suggest a high rate of no-phone policy violation. A more acceptable solution would be to require phone owners to use silent mode or to detach themselves from the crowd when a call is coming in.

Body Paragraph 2

A strong argument for the right to use mobile phones in public is probably their role in ensuring personal safety and facilitating everyday activities. In the wake of the Covid-19 outbreak, mobile payment, which allows transactions to be conducted conveniently and  contactless, is increasingly becoming the norm. With this payment method, the risks of disease transmission could be significantly  mitigated as payers could make a wireless transaction to the intended recipient, and if it is a store visit, the add-in QR code-scanning feature allows customers and cashiers to be separated by a transparent screen.  Moreover, in an emergency in public, it would be faster and more practical to make a call to seek support. An individual surrounded by fire in a building, for example, could find it safer to reach for his or her phone and contact fire departments instead of crossing the fire to approach the fire alarm.

Conclusion

In conclusion, the inconvenience caused by mobile phone usage in public could easily be eclipsed by the benefits it brings about, making the ban on it arguably insensible. A more viable alternative would be regulation on appropriate mobile phone use in public.

B. Analyze (Phân Tích)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé

1. Introduction

2. Body Paragraph 1

3. Body paragraph 2

4. Conclusion

C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng

1. General Vocabulary

Từ vựngNghĩa
growing concerns chuyển lên general
There have been growing concerns about mobile phone use in public, which leads to proposed restrictions on it.
có nhiều lo ngại
Ngày càng có nhiều lo ngại về việc sử dụng điện thoại di động ở nơi công cộng, điều đó dẫn đến các hạn chế được đề xuất đối với nó.
heavy-handed
From my perspective, this would be too heavy-handed a measure which does more harm than good on the whole.
nặng tay
Theo quan điểm của tôi, đây sẽ là một biện pháp quá nặng tay, gây hại nhiều hơn lợi về tổng thể.
on the whole
From my perspective, this would be too heavy-handed a measure which does more harm than good on the whole.
về tổng thể
Theo quan điểm của tôi, đây sẽ là một biện pháp quá nặng tay, gây hại nhiều hơn lợi về tổng thể.
opposition 
Admittedly, the opposition to phone usage in public spaces comes from seemingly legitimate reasons.
việc phản đối
Phải thừa nhận rằng, việc phản đối việc sử dụng điện thoại ở không gian công cộng xuất phát từ những lý do có vẻ chính đáng.
legitimate 
Admittedly, the opposition to phone usage in public spaces comes from seemingly legitimate reasons.
chính đáng
Phải thừa nhận rằng, việc phản đối việc sử dụng điện thoại ở không gian công cộng xuất phát từ những lý do có vẻ chính đáng.
a case in point
A case in point is a library where readers’ attention is likely to be disrupted by ringing sounds, or a chilling experience at a peaceful coffee shop being ruined by a fellow customer talking too loud on the phone.
một trường hợp điển hình
Một trường hợp điển hình là thư viện, nơi sự chú ý của độc giả có thể bị gián đoạn bởi tiếng chuông hoặc trải nghiệm thư giãn tại một quán cà phê yên bình bị phá hỏng bởi một vị khách nói quá to trên điện thoại.
impractical
Despite this argument, a blanket ban on phones would highly likely prove impractical.
không thực tế
Bất chấp lập luận này, một lệnh cấm toàn diện đối với điện thoại có khả năng cao là không thực tế.
couple with
This, coupled with the ease of turning on and off one’s phone within seconds, would suggest a high rate of no-phone policy violation.
cặp đôi với
Điều này, được cặp đôi với việc dễ dàng bật và tắt điện thoại của một người trong vòng vài giây, sẽ cho thấy tỷ lệ vi phạm chính sách không sử dụng điện thoại cao.
a strong argument for sth
A strong argument for the right to use mobile phones in public is probably their role in ensuring personal safety and facilitating everyday activities.
một lập luận mạnh mẽ cho 
Một lập luận mạnh mẽ cho quyền sử dụng điện thoại di động ở nơi công cộng có lẽ là vai trò của chúng trong việc đảm bảo an toàn cá nhân và tạo thuận lợi cho các hoạt động hàng ngày.
facilitate
A strong argument for the right to use mobile phones in public is probably their role in ensuring personal safety and facilitating everyday activities.
tạo thuận lợi
Một lập luận mạnh mẽ cho quyền sử dụng điện thoại di động ở nơi công cộng có lẽ là vai trò của chúng trong việc đảm bảo an toàn cá nhân và tạo thuận lợi cho các hoạt động hàng ngày
in the wake of
In the wake of the Covid-19 outbreak, mobile payment, which allows transactions to be conducted conveniently and  contactless, is increasingly becoming the norm.
sự bùng phát của
Sau sự bùng phát của Covid-19, thanh toán qua điện thoại, điều cho phép thực hiện các giao dịch một cách thuận tiện và không cần tiếp xúc, đang ngày càng trở thành chuẩn mực chung.
become the norm
In the wake of the Covid-19 outbreak, mobile payment, which allows transactions to be conducted conveniently and  contactless, is increasingly becoming the norm.
chuẩn mực chung
Sau sự bùng phát của Covid-19, thanh toán qua điện thoại, điều cho phép thực hiện các giao dịch một cách thuận tiện và không cần tiếp xúc, đang ngày càng trở thành chuẩn mực chung.
mitigate 
With this payment method, the risks of disease transmission could be significantly  mitigated as payers could make a wireless transaction to the intended recipient,…
giảm thiểu
Với phương thức thanh toán này, rủi ro lây truyền  bệnh có thể được giảm thiểu đáng kể vì người thanh toán có thể thực hiện giao dịch không dây với người nhận dự định, …
transparent (adj)
…, and if it is a store visit, the add-in QR code-scanning feature allows customers and cashiers to be separated by a transparent screen.
trong suốt
…, và nếu đó là một lượt ghé thăm cửa hàng, tính năng quét mã QR được thêm vào cho phép khách hàng và nhân viên thu ngân được ngăn cách bằng một màn hình trong suốt.
eclipse (v)
In conclusion, the inconvenience caused by mobile phone usage in public could easily be eclipsed by the benefits it brings about, making the ban on it arguably insensible. 
lu mờ
Tóm lại, sự bất tiện được gây ra bởi việc sử dụng điện thoại di động ở nơi công cộng có thể dễ dàng bị lu mờ bởi những lợi ích mà nó mang lại, khiến lệnh cấm đối với nó được cho là vô lý.
insensible (adj)
In conclusion, the inconvenience caused by mobile phone usage in public could easily be eclipsed by the benefits it brings about, making the ban on it arguably insensible.
vô lý
Tóm lại, sự bất tiện được gây ra bởi việc sử dụng điện thoại di động ở nơi công cộng có thể dễ dàng bị lu mờ bởi những lợi ích mà nó mang lại, khiến lệnh cấm đối với nó được cho là vô lý.
alternative
A more viable alternative would be regulation on appropriate mobile phone use in public.
giải pháp thay thế
Một giải pháp thay thế khả thi hơn sẽ là quy định về việc sử dụng điện thoại di động thích hợp ở nơi công cộng.
regulation on
A more viable alternative would be regulation on appropriate mobile phone use in public.
quy định về
Một giải pháp thay thế khả thi hơn sẽ là quy định về việc sử dụng điện thoại di động thích hợp ở nơi công cộng.

2. Topic-related Vocabulary

Từ vựngNghĩa
proposed restrictions
There have been growing concerns about mobile phone use in public, which leads to proposed restrictions on it.
các hạn chế được đề xuất
Ngày càng có nhiều lo ngại về việc sử dụng điện thoại di động ở nơi công cộng, điều đó dẫn đến các hạn chế được đề xuất đối với nó.
ringtone
The ringtones and  loud conversations on the phone could act as a disturbance to other people.
Nhạc chuông
Nhạc chuông và cuộc trò chuyện ồn ào trên điện thoại có thể gây phiền toái cho người khác.
disturbance
The ringtones and  loud conversations on the phone could act as a disturbance to other people.
phiền toái
Nhạc chuông và cuộc trò chuyện ồn ào trên điện thoại có thể gây phiền toái cho người khác.
disrupt
A case in point is a library where readers’ attention is likely to be disrupted by ringing sounds, or a chilling experience at a peaceful coffee shop being ruined by a fellow customer talking too loud on the phone.
gián đoạn
Một trường hợp điển hình là thư viện, nơi sự chú ý của độc giả có thể bị gián đoạn bởi tiếng chuông hoặc trải nghiệm thư giãn tại một quán cà phê yên bình bị phá hỏng bởi một vị khách nói quá to trên điện thoại.
a blanket ban
Despite this argument, a blanket ban on phones would highly likely prove impractical.
một lệnh cấm toàn diện
Bất chấp lập luận này, một lệnh cấm toàn diện đối với điện thoại có khả năng cao là không thực tế.
integrate into
Phones have been so integrated into our everyday life that the resulting inconvenience of its ban would be massive.
tích hợp vào
Điện thoại đã được tích hợp vào cuộc sống hàng ngày của chúng ta đến mức kết quả của  sự bất tiện của lệnh cấm của nó sẽ rất lớn.
no-phone policy violation
This, coupled with the ease of turning on and off one’s phone within seconds, would suggest a high rate of no-phone policy violation.
tỷ lệ vi phạm chính sách không sử dụng điện thoại
Điều này, được cặp đôi với việc dễ dàng bật và tắt điện thoại của một người trong vòng vài giây, sẽ cho thấy tỷ lệ vi phạm chính sách không sử dụng điện thoại cao.
silent mode
A more acceptable solution would be to require phone owners to use silent mode or to detach themselves from the crowd when a call is coming in.
chế độ im lặng
Một giải pháp dễ chấp nhận hơn là yêu cầu chủ sở hữu điện thoại sử dụng chế độ im lặng hoặc tách mình ra khỏi đám đông khi có cuộc gọi đến.
detach oneself from
A more acceptable solution would be to require phone owners to use silent mode or to detach themselves from the crowd when a call is coming in.
tách ra khỏi
Một giải pháp dễ chấp nhận hơn là yêu cầu chủ sở hữu điện thoại sử dụng chế độ im lặng hoặc tách mình ra khỏi đám đông khi có cuộc gọi đến.
mobile payment
In the wake of the Covid-19 outbreak, mobile payment, which allows transactions to be conducted conveniently and  contactless, is increasingly becoming the norm.
thanh toán qua điện thoại
Sau sự bùng phát của Covid-19, thanh toán qua điện thoại, điều cho phép thực hiện các giao dịch một cách thuận tiện và không cần tiếp xúc, đang ngày càng trở thành chuẩn mực chung.
disease transmission
With this payment method, the risks of disease transmission could be significantly  mitigated as payers could make a wireless transaction to the intended recipient,… 
lây truyền bệnh 
Với phương thức thanh toán này, rủi ro lây truyền bệnh có thể được giảm thiểu đáng kể vì người thanh toán có thể thực hiện giao dịch không dây với người nhận dự định, …
wireless transaction
With this payment method, the risks of disease transmission could be significantly  mitigated as payers could make a wireless transaction to the intended recipient,… 
giao dịch không dây
Với phương thức thanh toán này, rủi ro lây truyền  bệnh có thể được giảm thiểu đáng kể vì người thanh toán có thể thực hiện giao dịch không dây với người nhận dự định, …
QR code-scanning feature
…, and if it is a store visit, the add-in QR code-scanning feature allows customers and cashiers to be separated by a transparent screen.
tính năng quét mã QR 
O và nếu đó là một lượt ghé thăm cửa hàng, tính năng quét mã QR được thêm vào cho phép khách hàng và nhân viên thu ngân được ngăn cách bằng một màn hình trong suốt.
reach for one’s phone
An individual surrounded by fire in a building, for example, could find it safer to reach for his or her phone and contact fire departments instead of crossing the fire to approach the fire alarm.
lấy điện thoại của
Ví dụ, một cá nhân bị bao quanh bởi đám cháy trong một tòa nhà, có thể thấy an toàn hơn khi lấy điện thoại của mình và liên hệ với sở cứu hỏa thay vì băng qua đám cháy để tiếp cận thiết bị báo cháy.
fire department 
An individual surrounded by fire in a building, for example, could find it safer to reach for his or her phone and contact fire departments instead of crossing the fire to approach the fire alarm.
sở cứu hỏa
Ví dụ, một cá nhân bị bao quanh bởi đám cháy trong một tòa nhà, có thể thấy an toàn hơn khi lấy điện thoại của mình và liên hệ với sở cứu hỏa thay vì băng qua đám cháy để tiếp cận thiết bị báo cháy.

D. Rewrite (Viết lại)

Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!

Đề bài:  Some people think that mobile phones should be banned in public places like libraries, shops and on public transport. To what extent do you agree or disagree with this statement?

Introduction

General Statement:

Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Cấm dùng điện thoại ở nơi công cộng.

Thesis Statement:

Trả lời đề bài: Không nên cấm vì Hại > Lợi.

Body Paragraph 1 – 7 câu

Body 1.1 – Supporting Idea 1

Ghi nhận quan điểm đối lập: Có những lý do hợp lý để cấm dùng điện thoại ở nơi công cộng.

Body 1.2

Lý do cấm: Điện thoại làm phiền người khác.

Body 1.3

Ví dụ về việc điện thoại làm phiền người khác ở nơi công cộng.

Body 1.4 – Supporting Idea 2

Dù có lý do để cấm, nhưng cấm hoàn toàn thì “impractical”.

=> Bắt đầu đánh hạ quan điểm đối lập.

Body 1.5

Làm rõ “impractical” ở đâu: (1) Bất tiện.

Body 1.6

Làm rõ “impractical” ở đâu: (2) Dễ vi phạm lệnh cấm.

Body 1.7 

Đưa ra biện pháp dễ chấp nhận hơn lệnh cấm hoàn toàn.

Body Paragraph 2 – 5 câu

Body 2.1 – Topic Sentence

Nêu nội dung chính của Body 2: Ủng hộ dùng điện thoại ở nơi công cộng vì (1) Tiện dụng trong đời sống hằng ngày và (2) An toàn cá nhân.

Body 2.2 – Supporting Idea 1

Phân tích ưu thế (1) Tiện dụng trong đời sống hằng ngày. Cụ thể: Thanh toán bằng điện thoại lên ngôi trong thời Covid.

Body 2.3

Làm rõ tính “tiện lợi” và “an toàn” của thanh toán bằng điện thoại.

Body 2.4 – Supporting Idea 2

Phân tích ưu thế (2) An toàn cá nhân. Cụ thể: Gọi điện thoại trong trường hợp khẩn cấp.

Body 2.5

Ví dụ trong trường hợp hỏa hoạn.

Conclusion

Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: Nếu cấm điện thoại thì Hại > Lợi => Không nên cấm. Thay vào đó nên tìm một giải pháp thay thế “trung hòa” hơn.

Bài làm