Phân tích Writing Task 2 – Unit 1 – Sports

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết bài của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!

Đề bài: Large companies use sports events to promote their products. Some people think it has a negative impact on sports. To what extent do you agree or disagree?.

A. Translation (Dịch)

Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Introduction

Sporting events sponsorship has been adopted by big brands as a part of their marketing strategy. Some view this practice as a source of harm. From my standpoint, while the harm posed by this type of promotion is questionable at best, the benefits to be gained are significant.

Body Paragraph 1

On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern. It is often the case that athletes are approached by marketing agents to sign a brand promotion deal upon winning an event. Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes. The athletes, they further argue, would therefore try to win at any cost, even if it means foul play or a victory- above all mindset. This is a rather incomplete view because it is not necessarily true that all sportsmen or teams, being motivated by financial gain, would resort to whatever means to win a match. Manchester United, one of the most heavily sponsored teams in football history, for example, displays a great level of sportsmanship, be it winning or losing.

Body Paragraph 2

On the other hand, the benefits gained by sports event sponsorship number more than a few. First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result. Second, sports events, especially those of national international scales, are costly to organize. Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights. This is when brand promotion proves its values, for it lessens the financial burden on the host, while at the same time making sporting events an affordable experience for spectators and viewers watching from home.

Conclusion

In conclusion, I believe that sporting activities being debased by commercial sponsorship is a partial view, and that product promotion of this type is instead beneficial to the general growth of sports.

B. Analyze (Phân Tích)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé

1. Introduction

2. Body Paragraph 1

3. Body paragraph 2

4. Conclusion

C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng

1. General Vocabulary

Từ vựngNghĩa
strategy (n)
Sporting events sponsorship has been adopted by big brands as a part of their marketing strategy.
chiến lược, chiến thuật 
Tài trợ cho các sự kiện thể thao đã được đón nhận bởi các thương hiệu lớn là một phần chiến lược marketing của họ.
adopt (v)
Sporting events sponsorship has been adopted by big brands as a part of their marketing strategy.
đón nhận, chấp nhận
Tài trợ cho các sự kiện thể thao đã được đón nhận bởi các thương hiệu lớn là một phần chiến lược marketing của họ.
view sth as sth
Some view this practice as a source of harm
coi điều gì như là điều gìMột vài người coi cách làm này một nguồn của nhiều tai hại
practice (n)Some view this practice as a source of harmtập tục, cách làm việcMột vài người coi cách làm này là một nguồn của nhiều tai hại
pose (v)From my standpoint, while the harm posed by this type of promotion is questionable at best, the benefits to be gained are significant.thể hiện ra, gây raTheo quan điểm của tôi, tuy những tai hại gây ra bởi loại hình quảng cáo này không hẳn đã đúng, những lợi ích nhận được từ nó rất đáng kể.
to be questionable at bestFrom my standpoint, while the harm posed by this type of promotion is questionable at best, the benefits to be gained are significant.chỉ mang tính mơ hồTheo quan điểm của tôi, tuy những tai hại gây ra bởi loại hình quảng cáo này chỉ khá là mơ hồ, những lợi ích nhận được từ nó rất đáng kể.
critic (n)
On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern
người chỉ trích, chống đối
Ở một mặt, những người chỉ trích việc quảng cáo ở các sự kiện thể thao thường trích dẫn về các mối nguy hại tới tinh thần thể thao là lý do gây quan ngại lớn nhất.
cite (v)On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concerntrích dẫn, nhắc đến, viện dẫn
Ở một mặt, những người chỉ trích việc quảng cáo ở các sự kiện thể thao thường viện dẫn về các mối nguy hại tới tinh thần thể thao là lý do gây quan ngại lớn nhất.
approach
It is often the case that athletes are approached by marketing agents to sign a brand promotion deal upon winning an event
tiếp cận 
Thông thường, các vận động viên được các nhà quản lý marketing tiếp cận để ký hợp đồng quảng bá thương hiệu khi thắng một sự kiện.
pollute (v)
Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes
làm vấy bẩn
Những người chỉ trích cho rằng tập tục này đang vấy bẩn lên tinh thần thể thao truyền thống, bởi nó đưa tiền bạc lên làm động lực thúc đẩy chính cho các vận động viên.
inherent (adj)
Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes.
vốn có
Những người chỉ trích cho rằng tập tục này đang vấy bẩn lên tinh thần thể thao truyền thống, bởi nó đưa tiền bạc lên làm động lực thúc đẩy chính cho các vận động viên.
view (n)
This is a rather incomplete view because it is not necessarily true that all sportsmen or teams, being motivated by financial gain, would resort to whatever means to win a match
quan điểm
Đây là một quan điểm khá hạn hẹp bởi không chắc chắn rằng tất cả vận động viên hay đội thể thao, khi được thúc đẩy bằng những lợi ích tài chính, sẽ sử dụng mọi thủ đoạn để chiến thắng trận đấu
resort to 

This is a rather incomplete view because it is not necessarily true that all sportsmen or teams, being motivated by financial gain, would resort to whatever means to win a match
phải dựa vào, sử dụng cái gì như biện pháp cuối
Đây là một quan điểm khá hạn hẹp bởi không chắc chắn rằng tất cả vận động viên hay đội thể thao, khi được thúc đẩy bằng những lợi ích tài chính, sẽ sử dụng mọi thủ đoạn để chiến thắng trận đấu.  
be it
Manchester United, one of the most heavily sponsored teams in football history, for example, displays a great level of sportsmanship, be it winning or losing.
cho dù
Ví dụ như Manchester United, một trong những đội bóng được tài trợ nhiều nhất trong lịch sử bóng đá, thể hiện tình thần thể thao tuyệt vời, cho dù thắng hay thua.
number (v)
On the other hand, the benefits gained by sports event sponsorship number more than a few
đếm được
Ở mặt khác, những lợi ích có được từ việc tài trợ các sự kiện thể thao có thể đếm được là tương đối lớn.
witness (v)
First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result
chứng kiến
Đầu tiên, cơ hội tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ.
notable (adj)
First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result
đáng kể, rõ rệt
Đầu tiên, cơ hội tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ.
scale (n)
Second, sports events, especially those of national international scales, are costly to organize
tầm cỡ
Thứ hai, sự kiện thể thao, đặc biệt ở tầm cỡ quốc tế, thường tốn kém để tổ chức
costly (adj)
Second, sports events, especially those of national international scales, are costly to organize
đắt đỏ, tốn kém
Thứ hai, sự kiện thể thao, đặc biệt ở tầm cỡ quốc tế, thường tốn kém để tổ chức
source (n)
Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights.
tìm quỹ
Nếu thiếu đi kinh phí từ các nhãn hàng, chủ nhà tổ chức sẽ phải tìm nguồn quỹ từ những nguồn khác, chủ yếu dưới hình thức tăng giá vé hoặc bản quyền chiếu TV.
lessen (v)
This is when brand promotion proves its values, for it lessens the financial burden on the host, 
làm giảm đi
Đây là lúc để các nhãn hiệu thể hiện giá trị bản thân, bởi nó góp phần giảm bớt gánh nặng tài chính cho chủ nhà, 
affordable (adj)
while at the same time making sporting events an affordable experience for spectators and viewers watching from home
phải chẳng (giá cả)
đồng thời giúp biến trải nghiệm sự kiện thể thao trở nên phải chăng hơn cho người xem trực tiếp và khán giả xem ở nhà.
to be debased
In conclusion, I believe that sporting activities being debased by commercial sponsorship is a partial view, and that product promotion of this type is instead beneficial to the general growth of sports.
Bị làm giảm giá trị
Tóm lại, tôi tin rằng các việc sự kiện thể thao bị làm giảm giá trị bởi tài trợ thương mại chỉ là quan điểm hạn hẹp, và quảng bá cho sản phẩm theo cách này thay vào đó  có lợi cho sự phát triển chung của thể thao. 
beneficial (adj)
In conclusion, I believe that sporting activities being debased by commercial sponsorship is a partial view, and that product promotion of this type is instead beneficial to the general growth of sports.
có lợi
Tóm lại, tôi tin rằng các việc sự kiện thể thao bị làm giảm giá trị bởi tài trợ thương mại chỉ là quan điểm hạn hẹp, và quảng bá cho sản phẩm theo cách này thay vào đó có lợi cho sự phát triển chung của thể thao. 

2. Topic-related Vocabulary

Từ vựngNghĩa
sportsmanship
On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern
tinh thần thể thao
Ở một mặt, những người chỉ trích việc quảng cáo ở các sự kiện thể thao thường trích dẫn về các mối nguy hại tới tinh thần thể thao là lý do gây quan ngại lớn nhất.
motivator (n)
Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes.
động lực thúc đẩy
Những người chỉ trích cho rằng tập tục này đang vấy bẩn lên tinh thần thể thao truyền thống, bởi nó đưa tiền bạc lên làm động lực thúc đẩy chính cho các vận động viên.
foul play
The athletes, they further argue, would therefore try to win at any cost, even if it means foul play or a victory above all mindset.
chơi xấu
Họ cho rằng, vận động viên từ đó mà sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, cho dù phải chơi xấu hay tinh thần bất chấp tất cả để chiến thắng.
at any cost 
The athletes, they further argue, would therefore try to win at any cost, even if it means foul play or a victory above all mindset.
bằng mọi giá
Họ cho rằng, vận động viên từ đó mà sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, cho dù phải chơi xấu hay tinh thần bất chấp tất cả để chiến thắng.
prospect (n)
First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result
cơ hội, triển vọng
Đầu tiên, cơ hội tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ.
rigorous (adj)
First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result
khắc nghiệt, nghiêm khắc
Đầu tiên, cơ hội tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ.
funding (n)
Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights.
kinh phí
Nếu thiếu đi kinh phí từ các nhãn hàng, chủ nhà tổ chức sẽ phải tìm quỹ từ những nguồn khác, chủ yếu dưới hình thức tăng giá vé hoặc bản quyền chiếu TV.
broadcast right 
Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights.
bản quyền phát sóng
Nếu thiếu đi kinh phí từ các nhãn hàng, chủ nhà tổ chức sẽ phải tìm quỹ từ những nguồn khác, chủ yếu dưới hình thức tăng giá vé hoặc bản quyền chiếu TV.

D. Rewrite (Viết lại)

Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!

Đề bài:  Large companies use sports events to promote their products. Some people think it has a negative impact on sports. To what extent do you agree or disagree?

Intro: 2 câu

General Statement: 1 câu

Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: các công ty lớn dùng các sự kiện thể thao để quảng cáo sản phẩm của mình.

Thesis Statement: 1 câu

Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân: phản đối lại quan điểm phía trên – chưa chắc việc này đã có hại, thậm chí là còn có nhiều lợi ích nữa.

các lợi ích từ việc quảng cáo này là đáng kể đối với sự phát triển của thể thao.

Body 1 –  6 câu

Câu 1 – Body 1

Một mặt, những chỉ trích quảng cáo qua các sự kiện thể thao thường chỉ ra mối lo ngại lớn nhất là mối đe dọa đến tinh thần thể thao.

Câu 2- Body 1

Thực tế là các vận động viên thường được các công ty quảng cáo tiếp cận để ký hợp đồng quảng cáo sau khi thắng một sự kiện thể thao. 

Câu 3- Body 1

Những người chỉ trích cho rằng việc quảng cáo như vậy đã làm hỏng tinh thần thể theo vốn có, vì nó khiến tiền trở thành động lực lớn nhất cho các vận động viên thi đấu.

Câu 4- Body 1

Những người chỉ trích cho rằng vì lí do nêu trên, các vận động viên sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, thậm chí phải chơi xấu.

Câu 5- Body 1

Quan điểm nêu trên còn phiến diện, vì không phải tất cả các người chơi thể thao chuyên nghiệp hay các đội thể thao có động lực tài chính đều làm mọi cách để thắng một trận đấu.

Câu 6- Body 1

Manchester United, một trong những đội được tài trợ nhiều nhất trong lịch sử bóng đá, luôn thể hiện một tinh thần thể thao cao thượng, thắng thua không quan trọng.

Body 2 – 5 câu

Câu 1 – Body 2

Mặt khác, có nhiều lợi ích từ việc tài trợ cho các sự kiện thể thao.

Câu 2 – Body 2

Đưa ra ý đầu tiên:  tài chính dồi dào sẽ thúc đẩy các vận động viên tập luyện nghiêm ngặt, và kết quả là nhiều người đã thấy được tiến bộ rõ rệt trong việc thi đấu.

Câu 3 – Body 2

Thứ hai, việc tổ chức các sự kiện thể thao, đặc biệt là các sự kiện quốc tế, rất tốn kém.

Câu 4 – Body 2

Nếu không có tài trợ từ các nhãn hàng, ban tổ chức sẽ phải lấy kinh phí từ các nguồn khác, mà hầu hết là thông qua việc để giá vé cao hoặc quyền phát sóng truyền hình.

Câu 5 – Body 2

Đây là lúc việc tài trợ từ các nhãn hàng cho thấy được giá trị của mình, bởi nó đã giảm gánh nặng về tài chính đối với ban tổ chức, và đồng thời tạo điều kiện cho khán giả tại sân và khán giả truyền hình có thể xem thể thao với một mức giá vừa phải.

Conclusion – 1 câu

Kết lại, việc các hoạt động thể thao bị giảm giá trị bởi được tài trợ là một quan điểm phiến diện, thay vì đó việc quảng cáo sản phẩm theo hình thức này còn có lợi cho sự phát triển của thể thao.

Bài làm