Phân tích Writing Task 2 – Unit 5 – Gender Equality

Nguồn: Ielts Simon

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giám khảo Simon và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!

Đề bài: These days more fathers stay at home and take care of their children while mothers go out to work. What could be the reasons for this? Do you think it is a positive or a negative development?

A. Translation (Dịch)

Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Introduction

It is true that men are increasingly likely to take on the role of  househusband, while more women than ever are the breadwinners in  their families. There could be several reasons for this, and I consider it to  be a very positive trend. 

Body paragraph 1

In recent years, parents have had to adapt to various changes in our  societies. Equal rights movements have made great progress, and it has  become normal for women to gain qualifications and pursue a career. It  has also become socially acceptable for men to stay at home and look  after their children. At the same time, the rising cost of living has meant  that both marriage partners usually need to work and save money before  starting a family. Therefore, when couples have children, they may  decide who works and who stays at home depending on the personal  preference of each partner, or based on which partner earns the most  money. 

Body paragraph 2

In my view, the changes described above should be seen as progress.  We should be happy to live in a society in which men and women have  equal opportunities, and in which women are not put under pressure to sacrifice their careers. Equally, it seems only fair that men should be free  to leave their jobs in order to assume childcare responsibilities if this is  what they wish to do. Couples should be left to make their own decisions  about which parental role each partner takes, according to their particular  circumstances and needs. 

Conclusion

In conclusion, the changing roles of men and women in the family are a  result of wider changes in society, and I believe that these developments  are desirable.

B. Analyze (Phân Tích)

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé

1. Introduction

2. Body Paragraph 1

3. Body Paragraph 2

4. Conclusion

C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng

1. General Vocabulary

Từ Nghĩa
take on 

It is true that men are increasingly likely to take on the role of  househusband, 
đảm nhận (động từ)

Đúng là nam giới đang có xu hướng tăng lên đảm nhận vai trò người nội trợ, 
consider (v)

There could be several reasons for this, and I consider it to  be a very positive trend.
coi, xem như  (động từ)

Có thể có một số lý cho  điều này, và tôi coi đó là một xu hướng rất tích cực.
trend (n)

There could be several reasons for this, and I consider it to  be a very positive trend.
xu hướng (danh từ)

Có thể có một số lý cho  điều này, và tôi coi đó là một xu hướng rất tích cực.
adapt to something 

In recent years, parents have had to adapt to various changes in our  societies.
thích nghi với … (động từ)

Trong những năm gần đây, cha mẹ đã phải thích nghi với những thay đổi khác nhau trong xã hội của chúng ta. 
various (adj)

In recent years, parents have had to adapt to various changes in our  societies.
khác nhau (tính từ)

Trong những năm gần đây, cha mẹ đã phải thích nghi với những thay đổi khác nhau trong xã hội của chúng ta. 
gain (v) 

and it has  become normal for women to gain qualifications and pursue a career.
đạt được (động từ)

và việc phụ nữ đạt được trình độ chuyên môn và theo đuổi sự nghiệp đã trở nên bình thường.
pursue (v)

and it has  become normal for women to gain qualifications and pursue a career.
theo đuổi (động từ)

và việc phụ nữ đạt được trình độ chuyên môn và theo đuổi sự nghiệp đã trở nên bình thường.
acceptable (adj)

It  has also become socially acceptable for men to stay at home and look  after their children.
chấp nhận được (tính từ)

Việc đàn ông ở nhà và chăm sóc con cái cũng đã trở nên được xã hội chấp nhận.
decide (v)

Therefore, when couples have children, they may  decide who works and who stays at home 
quyết định (động từ)

Vì vậy, khi các cặp vợ chồng có con, họ có thể quyết định ai đi làm và ai ở nhà 
personal preference (n)

depending on the personal  preference of each partner, or based on which partner earns the most  money. 
sở thích cá nhân (danh từ)

tùy theo sở thích cá nhân của từng đối tác, hoặc dựa vào việc đối tác nào kiếm được nhiều tiền nhất.
earn (v)

depending on the personal  preference of each partner, or based on which partner earns the most  money. 
kiếm được (động từ)

tùy theo sở thích cá nhân của từng đối tác, hoặc dựa vào việc đối tác nào kiếm được nhiều tiền nhất.
above (preposition) 

In my view, the changes described above should be seen as progress.  
ở trên (giới từ)

Theo quan điểm của tôi, những thay đổi được mô tả ở trên sẽ được nhìn nhận  là tiến bộ.
progress (n)

In my view, the changes described above should be seen as progress.  
tiến bộ (danh từ)

Theo quan điểm của tôi, những thay đổi được mô tả ở trên sẽ được nhìn nhận  là tiến bộ.
society (n)

We should be happy to live in a society in which men and women have  equal opportunities,
xã hội (danh từ)

Chúng ta sẽ  hạnh phúc khi sống trong một xã hội mà nam giới và phụ nữ có cơ hội bình đẳng,
opportunity (n)

We should be happy to live in a society in which men and women have  equal opportunities,
cơ hội (danh từ)

Chúng ta sẽ  hạnh phúc khi sống trong một xã hội mà nam giới và phụ nữ có cơ hội bình đẳng,
equally (adv) 

Equally, it seems only fair that men should be free  to leave their jobs 
tương tự (trạng từ)

Tương tự, có vẻ như chỉ công bằng khi đàn ông được tự do nghỉ việc 
be free to do something 

Equally, it seems only fair that men should be free  to leave their jobs 
được tự do làm điều gì 

Công bằng mà nói, có vẻ như chỉ công bằng khi đàn ông được tự do nghỉ việc 
wish (v)

in order to assume childcare responsibilities if this is  what they wish to do. 
muốn, ước (động từ)

để đảm nhận trách nhiệm chăm sóc con cái nếu đây là điều họ muốn làm.
be left to V 

Couples should be left to make their own decisions  about which parental role each partner takes
được để … 

Các cặp đôi  nên được để tự đưa ra quyết định của họ về vai trò làm cha mẹ mỗi đối tác đảm nhận,
decision (n)

Couples should be left to make their own decisions  about which parental role each partner takes
quyết định (danh từ)

Các cặp đôi  nên được để tự đưa ra quyết định của họ về vai trò làm cha mẹ mỗi đối tác đảm nhận,
particular (adj)

according to their particular  circumstances and needs. 
cụ thể (tính từ)

tùy theo hoàn cảnh và nhu cầu cụ thể của họ.
according to (preposition)

according to their particular  circumstances and needs.
tùy theo (giới từ)

tùy theo hoàn cảnh và nhu cầu cụ thể của họ.
development (n)

In conclusion, the changing roles of men and women in the family are a  result of wider changes in society, and I believe that these developments  are desirable
phát triển (danh từ)

Kết luận lại, sự thay đổi vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình là kết quả của những thay đổi rộng rãi hơn trong xã hội và tôi tin rằng những phát triển này là đáng mong đợi.
desirable (adj)

In conclusion, the changing roles of men and women in the family are a  result of wider changes in society, and I believe that these developments  are desirable
đáng mong đợi (tính từ)

Kết luận lại, sự thay đổi vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình là kết quả của những thay đổi rộng rãi hơn trong xã hội và tôi tin rằng những phát triển này là đáng mong đợi.

2. Topic-related Vocabulary

Từ Nghĩa
househusband (n)

It is true that men are increasingly likely to take on the role of  househusband
người nội trợ (đàn ông) (danh từ)

Đúng là nam giới đang có xu hướng tăng lên đảm nhận vai trò người nội trợ
breadwinner (n)

while more women than ever are the breadwinners in  their families. 
người trụ cột (danh từ)

trong khi ngày càng nhiều phụ nữ hơn bao giờ hết là trụ cột trong gia đình.
equal (adj)

Equal rights movements have made great progress
bình đẳng (tính từ)

Các phong trào về quyền bình đẳng đã đạt được nhiều tiến bộ 
rights movements (n)


Equal rights movements have made great progress 
các phong trào về quyền lợi (danh từ)

Các phong trào về quyền bình đẳng đã đạt được nhiều tiến bộ 
look after (v)

It  has also become socially acceptable for men to stay at home and look  after their children.
chăm sóc (động từ)

Việc đàn ông ở nhà và chăm sóc con cái cũng đã trở nên được xã hội chấp nhận.
cost of living (n)

At the same time, the rising cost of living has meant  that both marriage partners usually need to work and save money before  starting a family.
chi phí sinh hoạt (danh từ)

Đồng thời, chi phí sinh hoạt tăng cao có nghĩa là cả hai người bạn đời  thường cần phải làm việc và tiết kiệm tiền trước khi bắt đầu một  gia đình. 
marriage partner (n)

At the same time, the rising cost of living has meant  that both marriage partners usually need to work and save money before  starting a family.
người bạn đời (danh từ)

Đồng thời, chi phí sinh hoạt tăng cao có nghĩa là cả hai người bạn đời  thường cần phải làm việc và tiết kiệm tiền trước khi bắt đầu một  gia đình. 
couples (n)

Therefore, when couples have children, they may  decide who works and who stays at home 
các cặp vợ chồng (danh từ)

Vì vậy, khi các cặp vợ chồng có con, họ có thể quyết định ai đi làm và ai ở nhà 
put under pressure 

and in which women are not put under pressure to sacrifice their careers. 
tạo áp lực 

và trong đó phụ nữ không bị tạo áp lực phải hy sinh sự nghiệp của mình. 
sacrifice (v) 

and in which women are not put under pressure to sacrifice their careers.
hy sinh (động từ)

và trong đó phụ nữ không bị tạo áp lực phải hy sinh sự nghiệp của mình.  
assume …  responsibility 

in order to assume childcare responsibilities if this is  what they wish to do. 
đảm nhận trách nhiệm …

để đảm nhận trách nhiệm chăm sóc con cái nếu đây là điều họ muốn làm. 
parental role

Couples should be left to make their own decisions  about which parental role each partner takes, 
vai trò làm cha mẹ

Các cặp đôi  nên được để tự đưa ra quyết định của họ về vai trò làm cha mẹ mỗi người bạn đời đảm nhận,

D. Rewrite (Viết lại)

Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!

Đề bài: These days more fathers stay at home and take care of their children while mothers go out to work. What could be the reasons for this? Do you think it is a positive or a negative development?

Intro: 2 câu

  • General Statement: 1 câu

Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: nhiều phụ nữ đang có xu hướng trở thành trụ cột của gia đình trong khi nhiều đàn ông có xu hướng đảm nhận nội trợ ở nhà 

  • Thesis Statement: 1 câu

Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: đây là xu hướng hướng rất tích cực)

Body 1: 5 câu 

  • Câu 1 (Topic sentence): Nêu luận điểm thứ nhất: đề cập đến thực trạng các bậc phụ huynh thích ứng với những thay đổi trong xã hội (những nguyên nhân dẫn đến xu hướng thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ) 
  • Câu 2: Sau khi nêu luận điểm chính của đoạn, câu 2 đưa ra lý do đầu tiên chứng minh cho nó: Những cuộc vận động về quyền bình đẳng đã đạt thành tựu lớn và việc phụ nữ đạt được thành tựu bằng cấp, theo đuổi sự nghiệp đã trở nên phổ biến 
  • Câu 3: Nêu thêm 1 sự thay đổi của xã hội: đàn ông ở nhà và chăm sóc con cái
  • Câu 4: Đưa ra lý do số 3: việc gia tăng chi phí sống dẫn đến việc các cặp đôi phải thường xuyên làm việc và kiếm tiền trước khi lập gia đình 
  • Câu 5: Câu kết đoạn: Khẳng định lại luận điểm của mình: khi các cặp đôi có con, họ sẽ quyết định ai là người đi làm hoặc ở nhà chăm sóc con cái dựa trên khả năng tài chính và lựa chọn cá nhân mỗi người

Body 2: 4 câu

  • Câu 1: Nêu nội dung chính của đoạn văn – những thay đổi được đề cập là tiến bộ 
  • Câu 2: Đề cập đến lý do tại sao đó là sự tiến bộ trong xã hội: bởi đó là nơi mà phụ nữ và đàn ông bình đẳng về quyền lợi và phụ nữ không bị áp lực phải hy sinh sự nghiệp của mình  
  • Câu 3: Sau khi đã đề cập đến điểm tiến bộ trong xã hội về quyền lợi của phụ nữ, ta chỉ ra điểm tiến bộ liên quan đến quyền lợi của đàn ông: họ được tự do từ bỏ công việc của mình để đảm nhiệm trách nhiệm nuôi con nếu họ mong muốn 
  • Câu 4: Câu kết đoạn: Khẳng định lại luận điểm của mình: các cặp đôi nên được quyền quyết định về vai trò của mình phụ thuộc vào hoàn cảnh và yêu cầu của từng người 

Conclusion: Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài: 

  • Phần “are a  result of wider changes in society” nhắc lại nội dung đoạn 1 (những thay đổi lớn trong xã hội dẫn đến xu hướng thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ)
  • Phần “I believe that these developments  are desirable.”  nhắc lại nội dung của đoạn 2 (Việc thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ đều đem đến sự phát triển tích cực)

Bài làm