Phân biệt be used to và get used to ĐƠN GIẢN, DỄ HIỂU

Hai cụm từ be used to và get used to luôn làm mọi người “rối não” khi cố phân biệt chúng bởi cả hai đều có nghĩa và cấu trúc sử dụng khá gần nhau vậy làm thế nào để phân biệt be used to và get used to. Bài viết này hãy cùng IZONE phân biệt be used to và get used to nhé.

Be used to là gì?

Định nghĩa: Be used to = Be familiar with = Be accustomed to (quen với điều gì bởi vì đã làm hoặc trải nghiệm điều này nhiều lần trong quá khứ)

Ví dụ:

  • Jane is used to the city now and doen’t get lost anymore (Jane đã quen với thành phố và không còn đi lạc nữa)
  • I wasn’t used to walking so much and my legs got hurt right after I had climbed on that mountain (Tôi thường không đi bộ nhiều nên chân tôi đã đau ngay khi tôi trèo lên ngọn núi đó)
  • John is an entrepreneur so he is used to speaking in public (John là một doanh nhân nên anh ta rất quen với việc nói trước đám đông)

Phân biệt be used to và get used to

Cách dùng: be used to + N/V-ing

Ví dụ:

  • My sister is used to making breakfast for me every morning (Chị tôi đã quen với việc làm bữa sáng cho tôi mỗi sáng)
  • The whole team is used to his unrealistic ideas (Cả nhóm đã quen với những ý tưởng không thực tế của anh ta)

>>> Xem thêm: Learn và study khác nhau như thế nào? – Phân biệt để dùng đúng

Get used to là gì?

Định nghĩa: become familiar with it or get to know them, so that you no longer feel that the thing or person is unusual or surprising (trở nên quen thuộc vưới điều gì khiến bạn không còn cảm thấy lạ lùng hay bất ngờ về nó)

Ví dụ: 

  • “I’m exactly that kind of person! Get used to it!” She said (“Tôi là kiểu người đó đấy, hãy quen với điều đó đi” Cô ấy nói)
  • She found the Math hard but she reminded herself that he would get used to it (Cô ấy thấy môn Toán rất khó nhưng cô ấy tự nhủ với lòng mình rằng cô ấy sẽ quen với nó thôi)

Phân biệt be used to và get used to

Cách dùng: get used to + N/V-ing

Ví dụ:

  • Having been trained carefully, I get used to using bows and arrows (Sau khi được huấn luyện rất bài bản, tôi đã dần quen cách dùng cung và tên)
  • It took my father 4 months to get used to living in a metropolis after moving from his countryside (Phải mất 4 tháng thì bố tôi mới quen sống ở thành phố sau khi rời làng quê)

Phân biệt be used to và get used to?

Phân biệt be used to và get used to

Cấu trúc sử dụng của cả be used to và get used to đều giống nhau bởi theo sau đều là danh từ hoặc là động từ đuôi -ing, vậy làm thể nào để phân biệt be used to và get used to? 

 be used toget used to
Giống nhauCách dùng: be/get used to + N/V-ing
Khác nhau

nhấn mạnh vào việc đã quen thuộc với điều gì

Ví dụ: I am used to wake up early in the morning (Tôi đã quen với việc đây sớm vào buổi sáng)

nhấn mạnh vào quá trình/thời gian để trở nên quen thuộc với điều gì đó

Ví dụ: I get used to wake up early in the morning (Tôi đang dần quen với việc dậy sớm vào buổi sáng)

Bài tập giúp phân biệt be used to và get used to

Điền be used to và get used to vào chỗ trống sao cho hợp lý nhất (chú ý chia động từ)

  1. Jane _______ a bike with a helmet so she feels totally nervous while not wearing it (ride)
  2. I _______ a lot of questions in class when I was younger but now I can find all the answer on the Internet. (ask)
  3. My parents _______ for me so I can be late for some minutes. (wait)
  4. Sean _______ so much math exersices so going to this specialized school is a true disaster for him. (not do)
  5. My mother  _______ 8 hours at night — she didn’t have a chance to do it when she was taking 2 jobs at the same time. (sleep)
  6. We _______ more often before you married with John. You are so busy now. (meet)
  7. My girlfriend is British, so she _______ on the right. (drive)
  8. It took Anna a while to ____ on a continental keyboard. (write)
  9. Before Mandy started cycling, she _____ to work by bus. (go)
  10. It’s taking me a long time to ____ Japanese when I moved to Tokyo. (speak)
  1. is used to riding
  2. was used to asking
  3. are used to waiting
  4. was not used to doing
  5. was used to sleeping
  6. were used to meeting
  7. gets used to driving
  8. get used to writing
  9. was used to going
  10. get used to speaking

Vừa rồi IZONE đã giúp bạn phân biệt be used to và get used to. Mong rằng bạn có thể nhớ kỹ nghĩa của hai cụm từ này nhé. Bạn có thể luyện tập nhiều dạng bài tương tự như IZONE vừa đưa ra ở trên để tự tin 100% khi sử dụng hai cụm từ này nha!