Ngữ pháp sơ cấp – Unit 18: I HAVE DONE (PRESENT PERFECT) AND I DID (PAST)

I. Kiến thức cơ bản

A. Những trường hợp dùng thì Quá khứ đơn

(Nguồn: Essential Grammar In Use)

With a finished time (yesterday/last week etc.), we use the past (arrived, saw, was, etc.)

Với một thời gian đã kết thúc (hôm qua/tuần trước, …) chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn.    

Past             + finished time
Quá khứ      + thời gian đã kết thúc

We arrived
(Chúng tôi đến nơi)
Yesterday (hôm qua)
last week (tuần trước)
at 3 o’clock  (lúc 3 giờ)
in 2002  (vào năm 2002)
six months ago (sáu tháng trước)

Chú thích:
Yesterday, last week, in 2002, six months ago: Finished time

Do not use the present perfect (have arrived/have done/have been etc.)  with a finished time
Không sử dụng hiện tại hoàn thành với thời gian đã kết thúc

– I saw Paula yesterday. (not I have seen)

Tôi đã gặp Paula hôm qua. 

– Where were you on Sunday afternoon? (not Where have you been)

Anh đã ở đâu vào chiều Chủ nhật? (not Where have you been)

– We didn’t have a holiday last year. (not We haven’t had)

Chúng tôi đã không có kỳ nghỉ vào năm ngoái.

– What did you do last night?  

Tối qua anh đã làm gì?

– William Shakespeare lived from 1564 to 1616. He was a writer. He wrote many plays and poems.

William Shakespeare sống từ năm 1564 đến năm 1616. Ông  là một nhà văn. Ông  đã viết nhiều vở kịch và bài thơ.

(*) Use the past to ask When …? Or What time …?
Sử dụng thì quá khứ đơn để hỏi When …? Hoặc What time …?

When did you buy your computer? (not When have you bought your computer?)

Bạn đã mua máy tính của bạn khi nào? 

What time did Andy go out? (not What time has Andy gone out)

Andy đã ra ngoài lúc nào

B. Compare (So sánh giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn)

Present perfect (Hiện tại hoàn thành)Past (Quá khứ)
I have lost my key.      
Tôi đã mất chìa khóa.
(= I can’t find it now)
(= Tôi không thể tìm thấy nó bây giờ)

Ben has gone home.      
Ben đã về  nhà.
(= he isn’t here now)
(= anh ấy không còn ở đây bây giờ)

Have you seen Kate?      
Bạn thấy Kate không?
(= Where is she now? )
(= Cô ấy đang ở đâu lúc này? )

Have you ever been to Spain?
Bạn đã bao giờ đến Tây Ban Nha chưa?
(= in your life, until now)
(= trong cuộc đời của bạn, cho đến bây giờ)

My friend is a writer. He has written many books.
Bạn tôi là một nhà văn. Anh ta đã viết nhiều cuốn sách.

The letter hasn’t arrived yet.
Bức thư vẫn chưa đến.  

We’re lived in Singapore for six years.
Chúng tôi đã và đang sống ở Singapore được 6 năm.
(= We live there now)
(= Bây giờ chúng tôi vẫn đang sống ở Singapore)
I lost my key last week.     
Tuần trước tôi đã bị mất chìa khóa.



Ben went home ten minutes ago.     
Ben đã về nhà 10 phút trước.  



Did you see Kate on Saturday?
Bạn gặp Kate vào thứ 7 không?



Did you go to Spain last year?      
Bạn đã đi đến Tây Ban Nha năm ngoái phải không?



Shakespeare wrote many plays and poems
Shakespeare đã viết nhiều vở kịch và bài thơ

The letter didn’t arrive yesterday.
Bức thư đã không đến ngày hôm qua.

We lived in Glasgow for six years, but now we live in Singapore.
Chúng tôi đã sống ở Glasgow trong sáu năm, nhưng bây giờ chúng tôi sống ở Singapore.

II. Bài tập vận dụng

Để vận dụng được kiến thức ngữ pháp đã học ở trên, các bạn hãy cùng làm thử các bài tập dưới đây nhé!

Exercise 1: Complete the answers to the questions
(Hoàn thành câu trả lời cho các câu hỏi)

1. Have you seen Kate? => Yes, I saw her five minutes ago
2. Have you started your new job? => Yes, I last week
3. Have your friends arrived? => Yes, they at 5 o’clock
4. Has Sarah gone away? => Yes, on Friday
5. Have you worn your new suit? => Yes, yesterday

Exercise 2: Are these sentences OK? Correct the verbs that are wrong. (The verbs are in bold.)
(Những câu này có đúng không? Sửa những động từ sai. (Các động từ được in đậm.))

VD:

I‘ve lost my key. I can’t find it. => OK

Have you seen Kate yesterday? => Did you see

1. I’ve finished my work at 2 o’clock.

2. I’m ready now. I’ve finished my work.

3. What time have you finished your work?

4. Sue isn’t here. She’s gone out.

6. Steve’s grandmother has died two years ago.

7. Where have you been last night?

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Exercise 3: Put the verb in the present perfect or past.
(Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ)

1. My friend is a writer. He has written (write) many books.
2. We didn’t have (not/have) a holiday last year.
3. I (play) tennis yesterday afternoon
4. What time (you/go) to bed last night?
5. (you ever meet) a famous person?
6. The weather (not/be) very good yesterday
7. Kathy travels a lot. She (visit) many countries
8. I (switch) off the light before going out this morning.
9. I live in New York now, but I (live) in Mexico for many years
10. What’s Canada like? Is it beautiful? – I don’t know. I (not/be) there.

Exercise 4: Put the verb in the present perfect or past
(Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ)

1. A: Have you ever been (you/ever/be) to Florida?
B: Yes, we went (go) there on holiday two years ago
A: (1)……..(you/have) a good time?
B:Yes, it (2) ……..(be) great.

2. A: Where’s Alan? (3) ……..(you/see) him?
B: Yes, he (4)……..(go) out a few minutes ago
A: And Rachel?
B: I don’t know. I (5) ……..(not/see) her

3. Rose works in a factory. She (6) ……..(work) there for six months. Before that she (7)……..(be) a waitress in a restaurant. She (8) ……..(work) there for two years, but she (9)……..(not/enjoy) it very much.

4. A: Do you know Mark’s sister?
B: I (10)……..(see) her a few times, but I (11) ……..(never/speak) to her? (12) …………….(you/ever/speak) to her?
A: Yes. I (13) …….. (meet) her at a party last week. She’s very nice.

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

Exercise 1: Complete the answers to the questions
(Hoàn thành câu trả lời cho các câu hỏi)

Have you seen Kate?
Yes, I saw her five minutes ago
Bạn đã thấy Kate chưa?
Có, tôi đã nhìn thấy cô ấy năm phút trước
Have you started your new job?
Yes, I started (it) last week
Bạn đã bắt đầu công việc mới của mình chưa?
Có, tôi đã bắt đầu (nó) tuần trước
Have your friends arrived?
Yes, they arrived at 5 o’clock
Bạn bè của bạn đã đến chưa?
Có, họ đến lúc 5 giờ đồng hồ
Has Sarah gone away?
Yes, she went (away) on Friday
Sarah đã đi chưa?
Rồi, cô ấy đã đi vào thứ Sáu
Have you worn your new suit?
Yes, I wore it yesterday
Bạn đã mặc bộ đồ mới chưa?
Rồi, tôi đã mặc nó ngày hôm qua

Exercise 2: Are these sentences OK? Correct the verbs that are wrong. (The verbs are in bold.)
(Những câu này có đúng không? Sửa những động từ sai. (Các động từ được in đậm.))

I’ve lost my key. I can’t find it.Tôi bị mất chìa khóa. Tôi không thể tìm thấy nó.
Did you see Kate yesterday?Bạn có thấy Kate hôm qua không?
I finished my work at 2 o’clock.Tôi hoàn thành công việc của mình lúc 2 giờ.
I’m ready now. I’ve finished my work.Bây giờ tôi sẵn sàng. Tôi đã hoàn thành công việc của mình.
What time did you finish your work?Bạn đã hoàn thành công việc của mình lúc mấy giờ?
Sue isn’t here. She’s gone out.Sue không có ở đây. Cô ấy đã ra ngoài.
Steve’s grandmother died two years ago.Bà của Steve đã mất cách đây hai năm.
Where were you last night?Bạn đã ở đâu tối qua?

Exercise 3: Put the verb in the present perfect or past.
(Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ)

My friend is a writer. He has written many books.Bạn tôi là một nhà văn. Anh ấy đã viết nhiều sách.
We didn’t have a holiday last year.Năm ngoái chúng tôi không có kỳ nghỉ.
I played tennis yesterday afternoonTôi đã chơi quần vợt vào chiều hôm qua
What time did you go to bed last night?Tối qua bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
Have you ever met a famous person?Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng?
The weather wasn’t very good yesterdayHôm qua thời tiết không tốt lắm
Kathy travels a lot. She has visited many countriesKathy đi du lịch rất nhiều nơi. Cô ấy đã đến thăm nhiều quốc gia
I switched off the light before going out this morning.Tôi đã tắt đèn trước khi ra ngoài sáng nay.
I live in New York now, but I lived in Mexico for many yearsBây giờ tôi sống ở New York, nhưng tôi đã sống ở Mexico trong nhiều năm
What’s Canada like? Is it beautiful?
I don’t know. I haven’t been there.
Canada như thế nào? Nó có đẹp không?
Tôi không biết. Tôi đã không ở đó.

Exercise 4: Put the verb in the present perfect or past
(Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ)

A: Have you ever been to Florida?
B: Yes, we went there on holiday two years ago
A: Did you have a good time?
B:Yes, it was great.
A: Bạn đã từng đến Florida chưa?
B: Rồi, chúng tôi đã đến đó vào kỳ nghỉ hai năm trước
A: Bạn đã có một thời gian vui vẻ chứ?
B: Vâng, nó thật tuyệt.
A: Where’s Alan? Have you seen him?
B: Yes, he went out a few minutes ago
A: And Rachel?
B: I don’t know. I haven’t seen her
A: Alan đâu rồi? Bạn nhìn thấy anh ấy không?
B: Có, anh ấy đã ra ngoài vài phút trước
A: Thế còn Rachel?
B: Tôi không biết. Tôi đã không thấy cô ấy
Rose works in a factory.
She has worked there for six months.
Before that she was a waitress in a restaurant.
She worked there for two years, but she didn’t enjoy it very much.
Rose làm việc trong một nhà máy.
Cô ấy đã làm việc ở đó sáu tháng.
Trước đó cô ấy là nhân viên phục vụ trong một nhà hàng
Cô ấy đã làm việc ở đó hai năm, nhưng cô ấy không thích thú lắm
A: Do you know Mark’s sister?
B: I saw her a few times, but I have never spoken to her? Have you ever spoken to her?
A: Yes. I met her at a party last week. She’s very nice
A: Bạn có biết em gái của Mark không?
B: Tôi đã gặp cô ấy một vài lần, nhưng tôi chưa bao giờ nói chuyện với cô ấy? Bạn đã bao giờ nói chuyện với cô ấy chưa?
A: Vâng. Tôi gặp cô ấy trong một bữa tiệc tuần trước. Cô ấy rất tốt.

Sau khi đã nắm vững lý thuyết của bài này, các bạn hãy luyện tập thêm các phần sau để củng cố kiến thức nhé:

  1. Tìm hiểu các từ quan trọng trong bài ở bài viết này.
  2. Luyện tập với bài luyện nghe này.