Ngữ pháp sơ cấp – Unit 15: I have done (Thì hiện tại hoàn thành)

I. Kiến thức cơ bản

A. Ví dụ

(Nguồn: Essential Grammar In Use)

B. Các dạng của thì hiện tại hoàn thành

has cleaned / have gone etc. is the present perfect (have + past participle):

Has cleaned/ have gone … là thì hiện tại hoàn thành (have + quá khứ phân từ)

I
We
You
They
He
She
It
Have (‘ve)
Have not (haven’t)

Has (‘s)
Has not (hasn’t)
Cleaned
Finished
Started
Lost
Done (Irregular verb)
Been  (Irregular verb)
Gone (Irregular verb)
Have

Has
I
We
You
They
He
She
It
Cleaned?
Finished?
Started?
Lost?
Done (Irregular verb)
Been  (Irregular verb)
Gone (Irregular verb)

Regular verbs: The past participle is -ed (The same as past simple)

(Động từ có quy tắc: Thể quá khứ phân từ đuôi là -ed (Giống quá khứ đơn)

Clean -> I have cleaned           Finish -> we have finished

Irregular verbs: The past participle is not -ed

(Động từ bất quy tắc: Thể quá khứ phân từ không phải có đuôi là -ed.)

Sometimes the past simple and past participle are the same.

(Đôi khi, thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ giống nhau.)

Vd: Buy -> I bought/ I have bought   Have -> he had/ he has had

Sometimes the past simple and past participle are different:

(Đôi khi, thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ giống nhau.)

Break -> I broke/I have broken

see -> you saw/you have seen

Fall -> It fell/ It has fallen          

go -> they went/ they have gone

C. Sử dụng hiện tại hoàn thành – hành động trong quá khứ, kết quả ở hiện tại

We use the present perfect for an action in the past with a result now: 

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với một hành động trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại.)

I’ve lost my passport. (= I can’t find my passport now) 

(Tôi đã mất hộ chiếu của mình (Bây giờ tôi không thể tìm thấy hộ chiếu của mình)

‘Where’s Rebecca?’ ‘She’s gone to bed.’ (= she is in bed now) 

(“Rebecca đâu rồi? Cô ấy đã đi ngủ rồi” (= Hiện cô ấy đang ngủ)

We’ve bought a new car. (= we have a new car now) 

(Chúng tôi đã mua một chiếc xe mới (= Chúng tôi đang có chiếc xe mới)

It’s Rachel’s birthday tomorrow and I haven’t bought her a present. (= I don’t have a present for her now) 

(Ngày mai là sinh nhật của Rachel và tôi chưa mua quà cho cô ấy. (= Bây giờ tôi đang không có quà của cô ấy)

‘Bob is away on holiday.’ ‘Oh, where has he gone?’ (= where is he now?) 

(Bob đang trong kỳ nghỉ. Ồ anh ta đã đi đâu vậy? (=Bây giờ anh ta đang ở đâu))

Can I take this newspaper? Have you finished with it? (= do you need it now?)

(Tôi có thể lấy tờ báo này không? Bạn đã đọc xong chưa? (=bây giờ bạn có cần nó không?)

II. Bài tập vận dụng

Để vận dụng được kiến thức ngữ pháp đã học ở trên, các bạn hãy cùng làm thử các bài tập dưới đây nhé!

Exercise 1: Look at the pictures. What has happened? Choose from the box.

(Nhìn những bức tranh. Chuyện gì đã xảy ra? Chọn từ trong bảng.)

Go to bedClean his shoesStop raining
Close the doorFall downHave a shower

1.

2.

3.

4.

5.

6.

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Exercise 2: Complete the sentences with a verb from the box:

 (Hoàn thành những câu dưới dây với động từ trong bảng)

Break        buy         decide          finish          forget          go           go
Invite        lose         see               not/see        take             tell          not/tell

1. I my keys. I don’t know where they are.
2. I some new shoes. Do you want to see them?
3. ‘Where is Helen?’ ‘She’s not here. She out.’
4. I’m looking for Paula. her
5. Look! Somebody that window.
6. ‘Does Lisa know that you’re going away?’ ‘Yes, I her.’
7. I can’t find my umbrella. Somebody it.
8. ‘Where are my glasses?’ ‘I don’t know. I them.’
9. I’m looking for Sarah. Where ?
10. I know that woman, but I her name.
11. Sue is having a party tonight. She a lot of people.
12. What are you going to do? ?
13. ‘Does Ben know about the meeting tomorrow?’ ‘I don’t think so. I him.
14. I with this magazine. Do you want it?

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

Exercise 1: Look at the pictures. What has happened? Choose from the box.

(Nhìn những bức tranh. Chuyện gì đã xảy ra? Chọn từ trong bảng.)

He has cleaned his shoes.Anh ấy đã lau giày của mình
She has closed the door.Cô ấy đã đóng cửa.
They have gone to bed.Họ đã đi ngủ.
It has stopped raining.Trời đã tạnh mưa
She has had a shower.Cô ấy đã tắm.
The picture has fallen down.Bức tranh đã rơi xuống.

Exercise 2: Complete the sentences with a verb from the box:

 (Hoàn thành những câu dưới đây với động từ trong bảng)

I’ve dropped my keys. I don’t know where they are.Tôi đã đánh rơi chìa khóa của mình. Tôi không biết họ ở đâu.
I’ve bought some new shoes. Do you want to see them?Tôi đã mua vài đôi giày mới. Bạn có muốn xem chúng không?
‘Where is Helen?’ ‘She’s not here. She has gone out.’‘Helen ở đâu?’ ‘Cô ấy không ở đây. Cô ấy đã đi ra ngoài.’
I’m looking for Paula. Have you seen her?Tôi đang tìm Paula Bạn đã thấy cô ấy chưa?
Look! Somebody has broken that window.Nhìn! Ai đó đã phá vỡ cửa sổ đó.
‘Does Lisa know that you’re going away?’
‘Yes, I have told her.’
‘Lisa có biết rằng bạn sắp đi xa không?’ ‘Vâng, tôi đã nói với cô ấy.’
I can’t find my umbrella. Somebody has taken it.Tôi không thể tìm thấy ô của mình. Ai đó đã lấy nó.
‘Where are my glasses?’ ‘I don’t know. I haven’t seen them.’‘Kính của tôi ở đâu?’ ‘Tôi không biết. Tôi chưa nhìn thấy chúng. ‘
I’m looking for Sarah. Where has she gone?Tôi đang tìm Sarah. Cô ấy đã đi đâu?
I know that woman, but I haven’t seen her name.Tôi biết người phụ nữ đó, nhưng tôi chưa thấy tên của cô ấy
Sue is having a party tonight. She has invited a lot of people.Sue sẽ có một bữa tiệc tối nay. Cô ấy đã mời rất nhiều người.
What are you going to do?  Have you forgotten?Bạn định làm gì? Bạn đã quên à?
‘Does Ben know about the meeting tomorrow?’
‘I don’t think so. I haven’t told him.’
Ben có biết về cuộc họp ngày mai không?
Tôi không nghĩ vậy. Tôi chưa nói với anh ấy.
I have finished with this magazine. Do you want it?Tôi đã hoàn thành với tạp chí này. Bạn có muốn nó không?

Sau khi đã nắm vững lý thuyết của bài này, các bạn hãy luyện tập thêm các phần sau để củng cố kiến thức nhé:

  1. Tìm hiểu các từ quan trọng trong bài ở bài viết này.
  2. Luyện tập với bài luyện nghe này.