Mạo từ trong tiếng Anh – Phân biệt a/an/the + Bài tập

Nếu bạn vẫn đang phân vân về cách sử dụng các từ “a, an, the” trong Tiếng Anh hay còn chưa phân biệt được các mạo từ này thì bài viết này chính là dành cho bạn. Trong bài này, IZONE sẽ chia sẻ với các bạn chi tiết cách phân biệt các mạo từ trong tiếng Anh cùng với các bài tập kèm đáp án chi tiết. 

Mạo từ trong tiếng Anh là gì?

Mạo từ (article) là một loại từ đứng trước danh từ để biểu thị danh từ đó là đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ không được coi là một loại từ riêng biệt, nó lại một loại tính từ – adjective, sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ.

Mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ có 2 loại chính là mạo từ bất định và mạo từ xác định.

Bên cạnh đó còn có mạo từ Zero, hay hiểu đơn giản là danh từ mà không cần có mạo từ đi trước. Nó được áp dụng cho các danh từ không đếm được và các danh từ đếm được nhưng ở dạng số nhiều như people, tea, clothes, rice,…

Các loại mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ bất định (Indefinite article)

Mạo từ bất định (Indefinite article) còn được gọi là mạo từ không xác định là từ đứng trước những danh từ không xác định.

Các mạo từ bất định: a và an

Mạo từ xác định (Definite article)

Mạo từ xác định (Definite article): là từ đứng trước các danh từ xác định.

Hiểu đơn giản hơn thì các danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc nhắc đến trong ngữ cảnh giao tiếp.

Mạo từ xác định được sử dụng khi tất cả mọi người tham gia trong cuộc hội thoại đều hiểu rõ đối tượng đang được nhắc đến là ai/cái gì. 

Mạo từ xác định: The

Các trường hợp sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ bất địnhMạo từ xác địnhKhông dùng mạo từ
AAnTheØ

+ Khi danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh nói/ viết

+ Khi người nói cũng chưa xác định rõ, hoặc thấy không cần đề cập cụ thể

+ Khi miêu tả nghề nghiệp – tính chất.

+ Khi danh từ nhắc đến là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

  • Ví dụ: The sun (mặt trời), the Earth (Trái đất)…

+ Khi tất cả mọi người tham gia cuộc hội thoại đều hiểu rõ đối tượng đang được nhắc đến là ai/cái gì

  • Ví dụ: My dad is making scrambled egg in the kitchen (Bố tôi đang làm trứng bác trong bếp)

+ Trong so sánh nhất

  • Ví dụ: Kylie is the smartest student in the class (Kylie là học sinh thông minh nhất trong lớp)

+ Trước danh từ số ít để tượng trưng cho một nhóm đồ vật/con vật nào đó

  • Ví dụ: The blue whale is the largest animal that has ever existed on earth. (Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất tồn tại trên trái đất)

+ Trước tính từ để chỉ một nhóm người nhất định có chung đặc điểm

  • Ví dụ: The poor (người nghèo)

+ Trước Họ (family name) ở dạng số nhiều, mang ý nghĩa chỉ cả gia đình đó

  • Ví dụ: The Addams (Gia đình nhà Addams) 

+ Trước những danh từ chỉ phương hướng

  • Ví dụ: The West of Vietnam (Miền tây Việt Nam),..

+ Khi nhắc đến một địa điểm nào đó mà không được sử dụng như chắc năng thông thường của nó

  • Ví dụ: They came to the school to visit their daughter yesterday. (Họ đến trường vào hôm qua để thăm con gái)

+ Trường hợp nào không dùng A/An

Trước các danh từ số nhiều

  • Ví dụ:  Christina really love cats (Christina rất yêu mèo)

Trước tên gọi các bữa ăn (trừ khi có các tính từ đứng trước các danh từ đó)

Ví dụ: 

  • A healthy breakfast (một bữa sáng khoẻ mạnh)
  • Breakfast (không dùng mạo từ)

Trước các danh từ trừu tượng hay danh từ không đếm được

  • Ví dụ: love (tình yêu), feeling (cảm xúc)…

+ Trường hợp nào không sử dụng the:

Trước danh từ trừu tượng

Trước tên đường phố, quốc gia, châu lục,…

  • Ví dụ: Vietnam, Europe (châu Âu), Au Co street (Đường Âu Cơ),…

Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được diễn tả nghĩa chung chung mà không chỉ đích danh trường hợp nào

Ví dụ: Susan doesn’t like noodles (Susan không thích mì)

+ Trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc nguyên âm được phát âm là phụ âm. 

Ví dụ:

  • A university (trường đại học) =>  Phát âm: /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/
  • A house (một ngôi nhà)

+ Trước đơn vị phân số 

  • Ví dụ: ⅓ = a one third.

+ Trong cụm từ chỉ tốc độ, giá cả, tần suất,…

  • Ví dụ: 3 times a week

+ Trong cụm từ chỉ số lượng nhất định

  • Ví dụ: a lot of

+ Trước số đếm nhất định

  • Ví dụ: a billion (hàng ngàn)

+ Trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa vào cách phát âm của từ chứ không dựa vào cách viết) 

Ví dụ: 

  • An object (một vật thể) => Phát âm:  /ˈɑːb.dʒɪkt/
  • An umbrella (một cái ô) => Phát âm:  /ʌmˈbrel.ə/

+ Trước các từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng lại phát âm là âm câm.

Ví dụ: 

  • An heir (một người thừa kế) => Phát âm: /er/
  • An hour (một giờ đồng hồ) => Phát âm:  /aʊr/

Tham khảo thêm: 

Phân biệt chi tiết mạo từ a/an/the

Adj là gì? Hướng dẫn sử dụng tính từ trong tiếng Anh + Bài tập

Bài tập về mạo từ a/an/the

Bài 1: Điền một mạo từ thích hợp vào chỗ trống đã cho trước

  1. ….. new teacher is my old friend
  2. I saw ….. car accident on my way home this afternoon.
  3. Could you recommend me ….. cozy coffee shop?
  4. ….. Smiths will come to visit us this weekend.
  5. She lives in …. North America.
  6. Laura had finished her task …. day before the deadline.
  7. She really like ….. bears.
  8. I usually have ….. dinner at 8 p.m.
  9. My boyfriend made me …. delicious lunch before I came back to Hanoi.
  10. Her mom told her to buy ….. dozen eggs.
  1. The
  2. A
  3. A
  4. The
  5. The
  6. The
  7. ϴ
  8. ϴ
  9. A
  10. A

Bài 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống cho trước

  1. Irene is making _____ cheese cake for her son’s birthday.
  2. a          b. an          c. the
  3. Jessica tasted _____ birthday cake her aunt had made.
  4. a          b. an          c. the
  5. The children have _____ new teacher called Ms.Gwen.
  6. a          b. an          c. the
  7. All students in this school must obey _____ rules.
  8. a          b. an          c. the
  9. My grandfather turned on _____ radio to listen to _____ news.
  10. a          b. an          c. the
  11. Felix is in New York studying for _____ MBA.
  12. a          b. an          c. the
  13. The doctor read _____ interesting article on the website.
  14. a          b. an          c. the
  15. There was _____ huge group of people outside the hospital.
  16. a          b. an          c. the
  17. Wendy talked for _____ hour about her company project.
  18. a          b. an          c. the
  19. _____ Asian expert was invited to speak at be beginning of the workshop.
  20. a          b. an          c. the
  1. A
  2. C
  3. A
  4. C
  5. C
  6. B
  7. B
  8. A
  9. B
  10. B

Bài 3: Tìm những lỗi sai trong câu sau và sửa lại (nếu có)

  1. We have never read the more useful book than before.
  2. Shaun had a hour to do his task yesterday.
  3. According to a weather forecast, it is going to snow this weekend.
  4. Kendall didn’t lot of money to buy a new car for her parents.
  5. The environmental cleaning team can’t clean polluted rivers overnight.
  1. the → a
  2. a → an
  3. a → the 
  4. lot of → a lot of/lots of 
  5. thiếu the (polluted rivers là sự vật đã được xác định)

Trong bài viết trên, IZONE đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về mạo từ trong tiếng Anh cùng bài tập thực hành về các mạo từ này. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học và ôn tập tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!