IELTS Speaking Part 1 – Unit 15

1. Do you have many close friends?

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

Bước 1: Trả lời trực tiếpGợi ý tiếng AnhViết câu
Có hoặc KhôngCó/Không


Yes, I do

No, I don’t

Bước 2: Giải thích câu trả lờiGợi ý tiếng AnhViết câu
Tôi thường đi chơi với những người bạn thân vào cuối tuần.
Tất cả bọn họ đều là những người thú vị.
hang out/friend/weekend.
all/them/interesting



I usually hang out with my close friends at the weekend.

All of them are interesting people.

Giải thích:

Tân ngữ “them” đi sau cụm “all of” chứ không đi sau được một mình từ “all”.

Bước 3: Liên hệ bản thânGợi ý tiếng AnhViết câu
Tôi tự hào khi có nhiều bạn thân.proud/have/lot/friend


I am proud to have a lot of close friends.

2. How often do you meet with your friends?

Bước 1: Trả lời trực tiếpGợi ý tiếng AnhViết câu
Tôi thỉnh thoảng/thường … gặp các bạn.sometimes/rarely (usually …)


I sometimes/rarely… meet my friends.

Bước 2: Giải thích câu trả lờiGợi ý tiếng AnhViết câu
Nếu thỉnh thoảng:
– Bạn tôi và tôi thực sự bận với việc học.
– Chúng tôi dành hầu hết thời gian để làm bài tập.
Nếu thường xuyên:
– Bạn tôi và tôi không có quá nhiều bài tập.
– Nên chúng tôi có thể đi chơi cùng nhau vài
If sometimes:
– friend/I/busy/study
– spend/most/time/do/assignment
If usually:
– friend/I/not/have/too/homework
– so/hang out/several time/week



If sometimes:

– My friends and I are really busy with our studies.

– We spend most of our/the time doing assignments.

If usually:

– My friends and I don’t have too much homework.

– So we can hang out together several times a week.

Giải thích

Đi sau cụm “most of” phải là danh từ xác định. Trong câu, “our time” (thời gian của chúng tôi) là một cụm danh từ xác định. Cách diễn đạt “most of time” (bỏ đi tính từ sở hữu “our”) là cách diễn đạt chưa chính xác bởi lúc này “time” là danh từ chung chung chỉ “thời gian” nhưng không rõ “thời gian” của ai. 

Chúng ta cũng có thể sử dụng mạo từ “the” thay thế cho “our” trong cụm “most of our time” bởi “the time” trong văn cảnh này cũng là một cụm danh từ xác định (“the time” ám chỉ “thời gian chúng tôi bỏ ra”).

Bước 3: Liên hệ bản thânGợi ý tiếng AnhViết câu
Nếu thỉnh thoảng:
– Tôi hy vọng tôi có thể gặp bạn bè thường xuyên hơn.
Nếu thường xuyên:
– Tôi thực sự rất quý các bạn của mình.
fan/ technology


If sometimes:

– I hope I can meet my friends more often.

If usually:

– I really love my friends.

3. What do you and your friends do together?

Bước 1: Trả lời trực tiếp Gợi ý tiếng AnhViết câu
Chúng tôi có thể cùng làm nhiều hoạt động.do/lot/activity

We can do lots of activities together

Bước 2: Giải thích câu trả lờiGợi ý tiếng AnhViết câu
Chúng tôi thường đi chơi ở công viên / sân thể thao/quán cà phê … và chơi thể thao/tán gẫu với nhau.
Đôi khi, chúng tôi chơi game trên máy tính/nấu ăn ở nhà tôi.
hang out/park (sports field/coffee shop …)/sport (chat/each other)
computer game (cook)/house



We often hang out in a park/sports field/coffee shop … and play sports/chat with each other.

Sometimes, we play computer games/cook at my house.

Bước 3: Liên hệ bản thânGợi ý tiếng AnhViết câu
Không ai trong chúng tôi thấy chán với những hoạt động đó.none/us/bored/activity


None of us is bored with those activities.

Giải thích

Tân ngữ “us” đi sau cụm “none of” chứ không đi sau được một mình từ “none”.

Sau “none of us”, ta dùng động từ to be ở thì hiện tại đơn với dạng số ít “is”.

4. Do you have any best friends?

Bước 1: Trả lời trực tiếp Gợi ý tiếng AnhViết câu
Có, tôi có một người bạn thân.Yes/one

Yes, I have one.

Bước 2: Giải thích câu trả lờiGợi ý tiếng AnhViết câu
Chúng tôi thường học cùng nhau.
Cả bạn thân tôi và tôi cũng thích du lịch đến những nơi mới/chơi thể thao …
study/usually/together
both/friend/I/love/travel/place (play/sport …)



We usually study together.

Both my best friend and I also love to travel to new places/play sports …

Giải thích:

Cấu trúc “Both + noun + and + noun” dùng để nhắc đến cả 2 đối tượng cùng lúc.

Bước 3: Liên hệ bản thân Gợi ý tiếng AnhViết câu
Tôi cảm thấy may mắn khi có một người bạn thân như anh ấy/cô ấy.lucky/have/friend/like

I feel lucky to have a best friend like him/her.

5. Where do you like to go when you hang out with your friends?

Bước 1: Trả lời trực tiếpGợi ý tiếng AnhViết câu
Tôi thích chơi với bạn bè ở trung tâm mua sắm/nhà tôi …like/hang out/friend/mall (home …)

I like hanging out with my friends at a mall/my house …

Bước 2: Giải thích câu trả lờiGợi ý tiếng AnhViết câu
Nếu ở trung tâm mua sắm:
– Tất cả chúng tôi thường đi mua sắm ở đó.
– Chúng tôi thỉnh thoảng ăn ở nhà hàng trong trung tâm mua sắm.
Nếu ở nhà:
– Chúng tôi thường chơi game trên máy tính/xem phim …
– Không ai trong chúng tôi muốn ăn ở ngoài nên chúng tôi hay nấu ăn ở nhà.
If at a mall:
– all/us/go/shop
– eat/restaurant/mall
If at home:
– play/game (watch/movie …)
– none/us/like/eat/so/cook/home



If at mall

– All of us often go shopping there.

– We sometimes eat at a restaurant in the mall.

If at home

– We usually play computer games/watch movies …

– None of us wants to eat out so we often cook at home.

Giải thích

Tân ngữ “us” đi sau cụm “all of” chứ không đi sau được một mình từ “all”.

Tân ngữ “us” đi sau cụm “none of” chứ không đi sau được một mình từ “none”.

Sau “none of us”, ta chia động từ thường ở thì hiện tại đơn với dạng số ít “wants”.

Bước 3: Liên hệ bản thân Gợi ý tiếng AnhViết câu
Dành thời gian với bạn bè luôn thật tuyệt vời. spend/friend/wonderful

Spending time with friends is always wonderful.