Grammar Unit 8: Collocation Part 2

Tiếp nối bài viết trước về Collocation trong tiếng Anh, trong bài viết này chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm các dạng Collocation khó hơn các bạn nhé. Đặc điểm của các dạng hôm nay là: khi kết hợp các từ lại thì cả cụm từ sẽ mang một ý nghĩa mới, khác với ý nghĩa nếu chỉ hiểu riêng từng từ đơn lẻ rồi ghép lại.

A. Collocation cơ bản dạng 3: Phrasal Verb

1. Khái niệm Phrasal Verb:

Xét 2 câu sau:

       I always take my phone with me when I go out. (Tôi luôn đem điện thoại theo khi ra ngoài).

       I take after my father. (Tôi giống với bố tôi).

Cùng là từ take, nhưng trong câu 1 thì nó có nghĩa nguyên bản: take = đem đi, lấy đi. Còn ở câu 2 thì từ take đã bị biến đổi nghĩa thành 1 ý mới: giống với ai đó trong gia đình. Nguyên nhân của sự biến đổi này là từ after đằng sau: khi take đi liền với after thì nó sẽ bị biến đổi nghĩa thành “giống với”. Cả take after lúc này mới tương đương với một hành động.

Ïhững sự kết hợp kiểu “biến đổi nghĩa cho động từ” này được gọi là Phrasal Verb, và nhờ sự biến đổi này mà tiếng Anh trở nên rất phong phú: chúng ta không phải tạo ra quá nhiều từ mới, mà chỉ cần kết hợp 1 số từ quen thuộc lại là đã tạo ra được ý mới rồi.

2. Phân biệt Phrasal Verb với Collocation (Động từ + Cụm giới từ)

Xét 2 câu sau:

       Everything depends on their decision. (Mọi thứ đều phụ thuộc vào quyết định của họ)

       You should take off your coat. (Bạn nên cởi áo khoác ra)

Hai đoạn in đậm có thứ tự từ rất giống nhau:

       Một động từ (depends/take) + một từ phụ (on/off) + 1 cụm danh từ (their decision/your coat).

Tuy nhiên về mặt cấu trúc thì đây là 2 trường hợp hoàn toàn khác nhau, với khác biệt chính nằm ở nghĩa của Động từ:

Ở câu đầu: depends vốn đã có nghĩa là Phụ thuộc vào, (on their decision) là Cụm giới từ phụ thêm cho Depends. Do là Cụm giới từ nên thứ tự ở đây phải là Giới từ (On) + Sự vật (Your decision). Chúng ta không thể đảo lộn thứ tự thành Your decision on được.

Ở câu sau: Take có nghĩa nguyên bản là lấy đi, nhưng nó đã bị biến đổi nghĩa bởi từ Off phía sau, thành nghĩa mới: Cởi ra. Từ Off ở đây đóng vai trò như một Trạng từ, bổ sung thêm nghĩa cho Take để cả cụm từ Take off = Cởi ra.
Do vai trò giống trạng từ nên Off có thể linh hoạt về vị trí:

       You should take off your coat
       You should take your coat off

cũng giống như

       Yesterday I met a girl hay
       I met a girl yesterday