Determiner là gì? Những kiến thức cần nhớ và bài luyện tập

IZONE sẽ giới thiệu một nhóm từ quen thuộc nhưng được gọi với cái tên khá “khó hiểu” – determiner (từ hạn định). Vậy Determiner là gì? IZONE sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết trong bài viết này nhé.

Determiner là gì?

Determiner trong tiếng Anh có nghĩa là “từ hạn định” hay còn được gọi là “từ chỉ định”. Đây là những từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Mục đích của từ hạn định trong câu dùng để xác định một người, một sự vật, hiện tượng đang được đề cập đến trong câu.

Nghe “từ hạn định” có vẻ quá học thuật nhưng những từ này thường xuyên được chúng ta sử dụng trong câu, một số từ bôi đậm trong ví dụ dưới đây sẽ cho bạn thấy determiner thân thuộc đến nhường nào.

determiner là gì

Các loại determiner (từ hạn định) trong tiếng Anh

Có 7 loại determiner (từ hạn định) trong tiếng Anh và được chia như sau:

  • Mạo từ: a; an; the
  • Từ chỉ định: this; that; these; those
  • Từ sở hữu: my; your; his; her; their; our; its
  • Từ chỉ số lượng: every; all; almost; most; many; much; some; little; few;…
  • Số từ: one; two; three;…; first; second; third;…
  • Từ nghi vấn: what; which; whose;…
  • Từ chỉ sự khác biệt: other; another; the other

Chức năng và vị trí của determiner (từ hạn định) trong tiếng Anh

– Chức năng và vị trí của mạo từ

Mạo từ là những từ hạn định được sử dụng nhiều nhất, các từ a, an, the đã quá đỗi quen thuộc, cùng ôn lại cách dùng của các từ này bạn nhé

Mạo từ được chia làm 2 loại: mạo từ không xác định và hạn từ xác định

 Mạo từ không xác định: a; anMạo từ xác định: the
Kết hợp với– Danh từ số ít, đếm được

– Danh từ số ít hoặc số nhiều

– Danh từ đếm được hoặc không đếm được 

Trường hợp sử dụngSử dụng “a/an” khi không rõ về đối tượng đang nhắc tới hoặc chỉ biết chung chung về đối tượng nàySử dụng “the” khi đã biết đối tượng đang nói tới là ai
Ví dụ minh hoạ

I give my friend an apple (Tôi cho bạn tôi một quả táo)

(Ở đây, người nghe chưa được biết gì về quả táo này)

The apple that you gave me yesterday tastes so good (Quả táo bạn cho tôi hôm qua ăn ngon lắm)

(Cả người nói và người nghe đã biết tới quả táo đó trước đây)

– Chức năng và vị trí của từ chỉ định

Từ chỉ định được sử dụng để chỉ các vật đang ở gần hay xa so với người nói, cụ thể:

Khoảng cáchTừ chỉ định tương ứng (dành cho danh từ số ít/không đếm được)Từ chỉ định tương ứng (dành cho danh từ số nhiều)
Vật ở gần

this 

Ví dụ: This pen belongs to me (Chiếc bút này của tôi)

these

Ví dụ: These pens were on the table, how can they disappear right away? (Chỗ bút này còn ở trên bàn mà sao có thể biết mất ngay lập tức vậy?

Vật ở gần

that

Ví dụ: That pen came out off your bag (Cái bút đó đã rơi khỏi túi của bạn)

those

Ví dụ: Those pens on the shelf are so colorful (Những cái bút trên kệ thật nhiều màu sắc)

– Chức năng và vị trí của từ sở hữu

Từ sở hữu dùng để chỉ ra ai đó sở hữu cái gì hoặc xác định xem vật đó thuộc quyền sở hữu của ai

Đại từ nhân xưngTừ sở hữuVí dụ
ImyMy cat is so adorable (Chú mèo của tôi rất dễ thương)
hehisI fell in love with his sister (Tôi đã yêu chị gái của anh ta)
sheherHer mother always over-protects her (Mẹ cô ấy bảo vệ cô ấy hơi thái quá) 
weourLet’s celebrate our birthdays together (Hãy cùng ăn mừng sinh nhật của chúng ta)
theytheirI extremely admire their hard working attitudes (Tôi rất ngưỡng mộ thái độ làm việc chăm chỉ của họ)
youyourYour friend did something mean to me (Bạn của cậu đã làm chuyện gì đó có lỗi với tớ)
ititsThe kid looks so proud of its new paintings (Đứa bé trông rất tự hào về bức tranh của mình)

– Chức năng và vị trí của từ chỉ số lượng

Dưới đây là cách dùng của các từ chỉ số lượng

Đi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcĐi với cả 2 loại danh từ

– a few (một vài)

– a number of (một số)

– a majority of (một lượng lớn)

– every (mỗi)

– several (vài)

– many (nhiều)

– a little of (một ít)

– a large amount of (một lượng lớn)

– a great deal of (một lượng nhiều)

– much (nhiều)

– all (mọi)

– a bit of (một ít)

– a lot of / lots of (nhiều)

– any (bất kỳ cái nào, bất kỳ lượng nào)

– no / none (không có cái nào)

– plenty of (nhiều)

– some (một vài)

– enough (đủ)

– Chức năng và vị trí của số từ

Số từ là từ dùng để chỉ số lượng hoặc số thứ tự của vật thể, ví dụ:

+ Từ chỉ số lượng: one, two, three,…

Ví dụ: I wish I could have extra 3 wishes (Giá như tôi có thêm 3 điều ước nữa)

+ Từ chỉ thứ tự: first, second, third,… 

Ví dụ: She is the first runner up of the competition (Cô ấy là người về thứ nhì của cuộc thi)

– Chức năng và vị trí của từ nghi vấn  

Từ nghi vấn có chức năng để hỏi thêm thông tin về các danh từ mà nó bổ trợ nghĩa. Có 3 loại từ nghi vấn, đó là:

+ Whose: có nghĩa là “thuộc về ai đó”

Ví dụ: I really love Van Gogh whose paintings are so mysterious (Tôi rất thích Van Gogh người mà có những bức tranh rất bí ẩn)

+ Which: có nghĩa là “cái nào” một cách cụ thể

Ví dụ: Which jacket is yours? (Cái áo khoác nào là của bạn)

+ What: có nghĩa là “cái gì” về bất cứ một vấn đề nào

Ví dụ: What genre of game do you like to play? (Thể loại game nào mà bạn thích chơi?)

– Chức năng và vị trí của từ chỉ sự khác biệt

Có tất cả 3 từ chỉ sự khác biệt, đó là:

+ Other: từ hạn định này được sử dụng khi ta nhắc đến một vật, sự việc khác với những thứ đã được nhắc đến. Other đi với danh từ số nhiều. 

Ví dụ: I have no other bags. (Tôi không còn cái túi nào khác).

+ Another: khi ta muốn nhắc một thứ gì khác hoặc thêm vào những thứ đã nói. Another đi với danh từ số ít. 

Ví dụ: Would you like to buy another cup of tea? (Bạn có muốn mua thêm một cốc trà nữa không?)

+ The other: chỉ những cái còn lại trong số những cái đã được nhắc đến. The other đi với cả danh từ số ít và số nhiều. 

Ví dụ: I really like the books on the left shelf, but the other are not my favourite. Tôi rất thích những quyển sách ở trên giá bên trái, nhưng những quyển còn lại thì không phải những quyển tôi thích.

Bài tập về determiner (từ hạn định)

Bạn hãy chọn từ hạn định tương ứng với các câu sau nhé:

  1. He talked for … (a/an/the) hour about his personal project
  2. Daniel tasted … (a/an/the) birthday cake his sister had made
  3. My grandmother is trying to pick … (this/that/these/those) apples from the tall tree
  4. Could you pass … (this/that/these/those) pepper shaker?
  5. I really like … (his/her/your/its) dog. I think she has raised him very well
  6. My mother warned me to put … (a few/a little) salt in the soup
  7. We only have … (few/little) pages left
  8. Today is the … (two/second) day of the month
  9. He asked … (whose/which/what) pen it was because it had been left for 15 minutes
  10. This cup of tea is terrible, I need … (other/another) one
  1. an
  2. the
  3. those
  4. that
  5. his
  6. a little
  7. few
  8. second
  9. whose
  10. another

Vừa rồi IZONE đã giúp bạn trả lời câu hỏi “determiner là gì?” Bạn hãy tổng hợp lại vào sổ riêng nhé bởi đây là kiến thức rất nền tảng và quan trọng bạn nhé!