Cách dùng đại từ sở hữu trong tiếng Anh + Bài tập có đáp án

Đại từ là một mảng kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Có rất nhiều loại đại từ khác nhau. Hôm nay, IZONE sẽ cùng các bạn tìm hiểu về đại từ sở hữu, một loại đại từ thường xuyên được sử dụng, nhưng hay khiến người học lúng túng.  

Đại từ sở hữu là gì? (Possessive Pronouns)

Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là loại đại từ để chỉ sự sở hữu, nhấn mạnh sự sở hữu. Đặc biệt, các đại từ sở hữu thường được dùng để tránh lặp danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến.

Ví dụ, xét câu sau: This is my book. That is her book. (Đây là sách của tôi. Kia là sách của cô ấy.)

Ta dễ dàng thấy rằng, ở câu trên, từ book bị lặp lại đến hai lần. Để tránh việc lặp từ như vậy, ta có thể thay thế cụm từ your book bằng đại từ sở hữu hers:

This is my book. That is hers. (Đây là sách của tôi. Kia là sách của cô ấy.)

Hay ta có ví dụ khác: Minh is a friend of mine. (Minh là một trong số những người bạn của tôi.)

Ở ví dụ trên, đại từ sở hữu mine tương đương với cụm từ my friends. Để tránh lặp danh từ friend, chúng ta sử dụng đại từ sở hữu mine như trên.

Nói tóm lại, ta có thể hiểu đơn giản:

Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu (my/his/her…) + Danh từ

Ví dụ: Lan’s scarf is red while mine is blue. (mine = my scarf) (Khăn của Lan màu đỏ còn khăn của tớ màu xanh.)

Đại từ sở hữu

[Xem thêm]: Pronoun là gì? – A – Z kiến thức về đại từ trong tiếng Anh [Bài tập]

[Xem thêm]: Đại từ chỉ định

Các loại đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Theo từ điển Cambridge, trong tiếng Anh, tương ứng với các đại từ nhân xưng và có các đại từ sở hữu như sau:

Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu tương ứng
Mine
You Yours
We  Ours
They Theirs
He  His
She  Hers
It Its*

*Lưu ý: Không sử dụng đại từ sở hữu its trừ khi sau đó có từ own đi kèm. Thực tế, đại từ sở hữu its vô cùng hiếm khi được sử dụng. 

Ví dụ: The story took on a life of its own and began to appear everywhere from on TV to on social networks. (Câu chuyện tự nó có đời sống của riêng mình và bắt đầu xuất hiện ở mọi nơi trừ trên TV đến trên mạng xã hội.)

Vị trí của đại từ sở hữu trong câu

Vì có thể được dùng để thay thế cho danh từ, đại từ sở hữu có thể đảm đương những chức năng tương tự danh từ. Do đó, trong câu thường xuất hiện ở những vị trí sau:

Chức năng Ví dụ
Làm chủ ngữ My bike is blue while hers is pink. (Xe đạp của tôi màu xanh dương còn xe đạp của cô ấy màu hồng.) (hers = her bike)
Làm tân ngữ Can I borrow your pen? I’ve left mine at home. (Tớ mượn bút của cậu được không? Tớ để quên bút của mình ở nhà.) (mine = my pen)
Nêu tên gọi khác của chủ ngữ Are those gloves yours? No, they are hers. (Đôi găng tay kia là của cậu à? Không, là của cô ấy.) (yours = your gloves – hers = her gloves)
Đóng vai trò danh từ sau giới từ trong cụm giới từ  I am proud of my achievements. You should be proud of yours too. (Tôi tự hào về những thành tích của tôi. Bạn cũng nên tự hào về những thành tích của bạn) (yours = your achievement)

Phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu

Chúng ta cần chú ý phân biệt tính từ sở hữu đại từ sở hữu vì chúng rất dễ bị nhầm lẫn với nhau. 

Để sử dụng đúng tính từ sở hữuđại từ sở hữu, các bạn cần ghi nhớ hai điểm chính như sau:

  • Là một loại tính từ, Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ đi kèm, do đó, theo sau tính từ sở hữu luôn có một danh từ.
  • Là một loại đại từ, Đại từ sở hữu bản thân đã tương đương như một cụm danh từ, do đó, đại từ sở hữu đứng một mình, không đi kèm thêm danh từ. 

Ví dụ:

  • His car is more expensive than her car. (Xe ô tô của anh ta thì đắt hơn xe của cô ấy.)

Her là tính từ sở hữu, đi kèm danh từ car

  • His car is more expensive than hers. (Xe ô tô của anh ta thì đắt hơn xe của cô ấy.)

Hers là đại từ sở hữu, bản thân tương đương cụm her car nên đứng một mình. 

Dưới đây là bảng liệt kê các đại từ sở hữu kèm các tính từ sở hữu tương ứng. 

Đại từ sở hữu  Tính từ sở hữu tương ứng
Mine My
Yours Your
Ours Our
Theirs Their
His His
Hers Her
Its Its

Bài tập đại từ sở hữu

 

Bài 1: Chuyển đại từ nhân xưng trong ngoặc thành đại từ sở hữu tương ứng để điền vào chỗ trống. 

 

1. Their house is bigger than (we).
2. This book is (I), not (you).
3. Her car is red and (he) is silver.
4. This is my younger sisters’ room. These clothes are (they).
5. Yesterday, she had to borrow the textbook because she had left (she) at home.

 

Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. 

 

1. Is that (yours/your) shirt? It is very similar to . (mine/ my)
2. It was (hers/ her) fault, not (his/him).
3. That is not (their/theirs) house. (Their/Theirs) has got a huge garden in the front.
4. Lots of (our/ours) friends came to the party yesterday.
5. A friend of (mine/my) gave me that book.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đại từ sở hữu để sử dụng đúng khi giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh.