Đại từ bất định – Lý thuyết và bài tập có đáp án

Trong bài viết Pronoun là gì, chúng ta đã nắm được khái quát những loại đại từ quan trọng có trong tiếng Anh. Chúng ta đã biết rằng, đại từ được sử dụng để nhắc đến người, hay sự vật, địa điểm mà không cần lặp lại tên của chúng khi đề cập. Tuy nhiên, sẽ có những lúc chúng ta muốn đề cập đến một người, một sự việc mà ta không biết rõ người đó là ai, hay sự vật đó là cái gì. Trong những tình huống như vậy, thì ta cần sử dụng một loại đại từ quan trọng – Đại từ bất định (Indefinite pronouns).

Trong bài viết này, IZONE sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ lý thuyết và bài tập có liên quan đến Đại từ bất định.

Đại từ bất định là gì?

Đúng như cái tên của mình, Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ cụ thể một người hay một vật nào, mà chỉ nói một cách chung chung.

Ví dụ: 

  • Someone stole Nam’s wallet. (Ai đó đã đánh cắp ví của Nam).
    Trong câu ví dụ trên, ta không biết được ai đã đánh cắp ví của Nam.
  • There is something in Tung’s eyes. (Có cái gì đó ở trong mắt của Tùng).
    → Trong câu trên, ta không biết được cụ thể cái gì ở trong mắt của Tùng.

Các đại từ bất định trong tiếng Anh thường có kết thúc với các đuôi:

  • -body, (anybody, somebody, …)
  • -one, (anyone, someone, …)
  • -thing. (anything, something …)

Những đại từ bất định trong tiếng Anh

Theo trang ThoughtCo, Đại từ bất định bao gồm:

  • Các từ định lượng (some, any, enough, several, many, much…).
  • Các từ mang tính bao quát, tổng quát  (all, both, every, each).
  • Các từ mang tính bộ phận (any, anyone, anybody, either, neither, no, nobody, some, someone).

Các đại từ bất định thường được chia vào 2 nhóm chính là 

Các đại từ bất định ghépĐại từ bất định có từ “of” đi sau
  • Somebody (some + body)
  • Anything (any + thing)
  • Everybody (every + body)

  • Many + of
  • Both + of
  • All + of
    ….

Đại từ bất định ghép (compound pronoun)

Dưới đây là bảng tổng hợp các Đại từ bất định ghép phổ biến trong tiếng Anh

Các tiền tốCác hậu tố

-body

-one
(Đề cập đến con người)

-thing
(Đề cập đến sự vật, sự việc)
-where
(Thường đề cập đến địa điểm)
Every-
(được sử dụng để chỉ tất cả điều gì đó – thường có nghĩa là: “mọi”)

Everybody should be treated with respect.

 

Everything happens for a reason.Wifi hotspots can be found everywhere.
Any-
(được sử dụng để chỉ ra một phạm vi, nó thường được sử dụng trong các câu phủ định – thường có nghĩa là: “bất kỳ”)
The question is so simple that anyone in my class can answer it.Hoa has been finding her keys for hours but she hasn’t found anythingYou can go anywhere in the world if you have money.
Some-
(được sử dụng để nói về một người, một vật, hoặc một nơi nào đó không xác định- thường có nghĩa là “nào đó”)
Someone has stolen Nam’s wallet.It’s such a good computer, but I’m looking for something cheaper.Shall we go somewhere warmer?
No-
(được sử dụng để chỉ ra sự vắng mặt- thường có nghĩa là: “không”, khi sử dụng, câu thường mang nghĩa phủ định)
Khanh invited all of her friends to her party, but no one came.I drank a lot of alcohol but nothing happenedThere was nowhere for Hoa to sit.

Lưu ý: Theo Cambridge, các đại từ bất định có hậu tố là -body, hay -one thường có nét nghĩa giống nhau. Tuy nhiên, ta thường sử dụng các đại từ bất định có hậu tố là -body trong những bối cảnh informal, trong khi sử dụng các đại từ bất định có hậu tố là -one trong bối cảnh formal.

Đại từ bất định có “of” đi sau

Dưới đây là bảng tổng hợp một số Đại từ bất định có “of” đi sau phổ biến trong tiếng Anh

Đại từ bất địnhNghĩaVí dụ
bothCả haiBoth of us have been working hard all day.
manynhiềuMany of us argue that the government should severe punishments on traffic offenders
mostHầu hếtMost of them do not know how to computers
muchNhiềuI have a lot of bread, but Nam doesn’t eat much of it.
noneKhông ai trong số …None of us expected that he would win the contest

[Xem thêm]: Đại từ quan hệ trong tiếng Anh và cách sử dụng chi tiết

Vị trí và cách dùng của đại từ bất định trong tiếng Anh

Đại từ bất định có khá nhiều cách sử dụng đa dạng khác nhau. Chúng có thể đóng vai trò làm:

Đại từ bất định trong tiếng Anh có thể thay thế danh từ, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: Some want to study abroad.

Đại từ bất định

Trong câu trên, đại từ bất định “some” đóng vai trò làm chủ ngữ.

Đại từ bất định trong tiếng Anh có thể thay thế danh từ, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ: Tim has a lot of money, but I don’t have any.

đại từ bất định

Trong câu trên, đại từ bất định “any” đóng vai trò làm tân ngữ.

Tính từ

Đại từ bất định trong tiếng Anh còn có thể đóng vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.

Ví dụ: Some people like to go swimming.

đại từ bất định

Trong ví dụ trên, từ “some” đóng vai trò là 1 tính từ chỉ số lượng, giúp người đọc biết được số lượng người thích đi bơi là “một vài”.

Trạng từ

Đại từ bất định trong tiếng Anh còn có thể đóng vai trò như một trạng từ.

Ví dụ: Nowadays, wifi hotspots can be found everywhere.

đại từ bất định

Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định

Dưới đây là lưu ý khi các bạn sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh.

Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định trong câu phủ định

Khi sử dụng đại từ bất định trong câu phủ định, hãy chú ý các điều sau. Trong câu phủ định chứa “not”:

– Ta thường dùng các đại từ bất định có tiền tố là any- hoặc every-.

Ví dụ:

  • I won’t do everything to please you. (Tôi sẽ không làm mọi thứ để làm hài lòng bạn).
  • She doesn’t believe anything. (Cô ấy không tin bất cứ điều gì).

– Ta không dùng các đại từ bất định có tiền tố là some- hoặc no-.

  • Ví dụ: Hoa doesn’t believe no one. (Hoa không tin không ai) => (SAI)

Với trường hợp này, ta có 2 cách sửa sai:

Cách sửa 1Cách sửa 2
Chuyển đại từ bất định có tiền tố some-, no- sang tiền tố any-, every-Không sử dụng từ “not” nữa

Hoa doesn’t believe no one (SAI)

→ Hoa doesn’t believe anyone (ĐÚNG)

Hoa doesn’t believe no one. (SAI)

→ Hoa believes no one. (ĐÚNG)

Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định trong câu hỏi

Khi sử dụng đại từ bất định trong câu hỏi: 

– Hãy dùng các từ có tiền tố any- hoặc every- , để hỏi các câu hỏi mà bạn không biết câu trả lời của người đối diện là gì.

Ví dụ: Khi bạn đang đi thì gặp một người bị ngã, bạn muốn bày tỏ sự quan tâm với họ, nhưng không chắc là họ có cần giúp đỡ không, thì bạn sẽ nói câu sau: “Is there anything I could help?”

đại từ bất định

– Hãy dùng các từ có tiền tố some-  để hỏi các câu hỏi mà bạn cho rằng người nói sẽ trả lời là “Yes”.

Ví dụ: Bình thường, đồng nghiệp của bạn rất vui vẻ, hăng say khi làm việc. Tuy nhiên, hôm nay, bạn lại thấy cô ấy tỏ ra chán nản, buồn rầu. Bạn nghĩ rằng “Chắc hẳn là cô ấy đang lo về một điều gì đó”. Lúc này, ta sẽ sử dụng cấu trúc sau để hỏi: “Are you worried about something?”.

đại từ bất định

Lưu ý khi chia động từ với đại từ bất định

Dạng của động từ khi đi sau bởi đại từ bất định sẽ phụ thuộc vào loại của đại từ bất định đó là gì. Cụ thể:

– Với các đại từ bất định chỉ số ít (Singular Indefinite Pronouns): each, neither of, everyone, everybody, either,…, thì động từ sẽ có dạng giống như khi nó đi với các danh từ số ít.

Ví dụ:

  • Neither of us is available at the moment. (Hiện tại cả hai chúng tôi đều không rảnh.)
  • Each member of the family has the flu. (Mỗi thành viên trong gia đình đều bị cúm.)

– Với các đại từ bất định chỉ số nhiều (Plural Indefinite Pronouns): both, many, few, some…, thì động từ sẽ có dạng giống như như khi nó đi với các danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • Some dogs are eating bones (Một số con chó đang ăn xương).
  • Many of the students do not agree the new rule. (Nhiều học sinh không đồng tình với quy định mới).

Bài tập về đại từ bất định

Bài 1: Điền đại từ bất định trong bảng vào chỗ trống

anyone               someone               everything               one            no one   
  1. I’m looking for _______ to help me move this couch.
  2. _______can come to the party, as long as they bring a dish to share.
  3. _______ wants to go to the beach with us this weekend
  4. _______ happens for a reason.
  5. _______ of the books on this shelf belongs to me.

Bài 2: Tìm và sửa lại lỗi sai trong các câu sau

  1. Everyone are going to the concert tonight.
  2. Somebody have lost his or her car keys.
  3. Nothing were done to solve the problem.
  4. No one can’t solve this math equation.
  5. Neither of the dogs have their collar on.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. _____ could have left this bag of groceries here.
    A. Anybody
    B. Somebody
    C. Nobody
    D. Everybody
  2. _____ has been using my toothbrush.
    A. Somebody
    B. Anybody
    C. Nobody
    D. Everybody
  3. _____ knows how to fix this computer issue.
    A. Anybody
    B. Nobody
    C. Somebody
    D. Everybody
  4. _____ in the office seems to be sick.
    A. Everybody
    B. Anybody
    C. Somebody
    D. Nobody
  5. _____ wants to go to the movies tonight?
    A. Everybody
    B. Somebody
    C. Anybody
    D. Nobody

Bài 1: Điền đại từ bất định trong bảng vào chỗ trống

  1. Someone
  2. Anyone
  3. No one
  4. Everything
  5. One

Bài 2: Tìm và sửa lại lỗi sai trong các câu sau

  1. Everyone are going to the concert tonight.
    Sửa: are → is
    Giải thích: everyone là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ are phải chuyển thành is.
  2. Somebody have lost his or her car keys.
    Sửa: have lost → has lost
    Giải thích: somebody là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ have lost phải chuyển thành has lost.
  3. Nothing were done to solve the problem.
    Sửa: were → was
    Giải thích: Nothing là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ were phải chuyển thành was.
  4. No one can’t solve this math equation.
    Sửa: were → was
    Giải thích: Nothing là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ were phải chuyển thành was.
  5. Neither of the dogs have their collar on.
    Sửa: were → was
    Giải thích: Nothing là 1 đại từ bất định số ít, vì vậy động từ were phải chuyển thành was.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. B (Somebody)
  2. A (Somebody)
  3. C (Somebody)
  4. D (Nobody)
  5. C (Anybody)

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về Đại từ bất định (Indefinite pronouns). Hãy tham khảo nhiều bài viết hữu ích trên website của IZONE để bổ sung những kiến thức Tiếng Anh hữu ích.