Compound adjective là gì? – Định nghĩa, cách dùng các tính từ ghép

Compound adjective là gì? Có những cách nào để tạo thành một tính từ ghép? Cách sử dụng tính từ ghép như thế nào? Hãy cùng IZONE trả lời những câu hỏi này qua bài đọc dưới đây nhé!

Compound adjective là gì? – Giới thiệu về tính từ ghép

Khi nhắc đến tính từ, có rất nhiều loại tính từ khác nhau: tính từ miêu tả cảm xúc, tính cách, ngoại hình, hay những  tính từ miêu tả hành động, v.v. Nhưng nếu bạn để ý, thì sẽ thấy rằng những tính từ này đa số đều là những từ đơn lẻ. Chẳng hạn: beautiful (xinh đẹp), angry (tức giận), amazing (kinh ngạc, ngạc nhiên)…

Tuy nhiên, bên cạnh những tính từ này, thì còn có một loại tính từ khác được tạo thành bởi hai hoặc nhiều từ trở lên

compound adjective là gì

Chẳng hạn: 

  • well-known (nổi tiếng)
  • mouth-watering (thèm rỏ rãi). 

Những tính từ này được gọi là compound adjective (tính từ ghép)

[Xem thêm]: Brilliant là gì? Brilliant đi với giới từ gì?

Cách tạo compound adjective 

Dưới đây, IZONE sẽ liệt kê một số cách giúp bạn có thể tạo được một tính từ ghép:

CáchLoại từ Loại từ Ví dụ
Cách 1Danh từ+Quá khứ phân từ=
  • sun-dried (a): được phơi khô ngoài nắng
  • water-cooled (a):được làm mát bằng nước
Cách 2Danh từ+Tính từ=
  • ice-cold (a): lạnh như đá
  • stress-free (a): không áp lực
Cách 3Danh từ+Phân từ hiện tại=
  • mouth-watering (a): thèm rỏ rãi
  • time-consuming (a): tốn thời gian
Cách 4Danh từ+Danh từ=
  • seasick (a): say sóng 
  • carsick (a): say xe
Cách 5Number
(số đếm hoặc số thứ tự)
+Danh từ=
  • three-hour (a): 3 tiếng đồng hồ 
  • seven-storey (a): 7 tầng
Cách 6Tính từ+Danh từ=
  • long-term (a): dài hạn 
  • short-distance (a): gần 
Cách 7Tính từ+Phân từ hiện tại=
  • fast-talking (a): nói nhanh
  • long-lasting (a): lâu dài
Cách 8Tính từ+Quá khứ phân từ=
  • cold-blooded (a): máu lạnh 
  • old-fashioned (a): lỗi thời
Cách 9Trạng từ+Quá khứ phân từ=
  • well-known (a): nổi tiếng
  • well-dressed (a): mặc đẹp

Lưu ý:

Nhiều bạn có nhắn tin về fanpage IZONE và thắc mắc: “Có phải tính từ ghép lúc nào cũng cần có dấu gạch ngang (hyphen) ở giữa?”

IZONE xin chia sẻ góc nhìn của mình như sau:

Có lẽ, các bạn đều biết đa số các quy tắc ngữ pháp tiếng Anh đều có những trường hợp ngoại lệ. Và với ngữ pháp về tính từ ghép cũng như vậy, vẫn có thể có một số tính từ ghép không có dấu gạch ngang ở giữa. 

Chẳng hạn:

  • overcooked (a): nấu kỹ quá, 
  • carsick (a): say xe

Vì vậy, không phải lúc nào tính từ ghép cũng cần có dấu gạch ngang ở giữa các bạn nhé!

Một số tính từ ghép thông dụng

Dưới đây là một số tính từ ghép được IZONE tổng hợp từ hai cuốn Cambridge IELTS 16Cambridge IELTS 17 mới nhất:

TừPhát âmĐịnh nghĩa
even-handed (a)/ˈiːvn/ /ˈhændɪd/Vô tư, công bằng
far-reaching (a)/fɑːr/ /ˈriːtʃɪŋ/Ảnh hưởng rộng
five-year (a)/faɪv/ /jɪr/Kéo dài 5 năm
full-time (a)/fʊl/ /taɪm/Toàn thời gian
inner-city (a)/,inə’siti/Ở nội thành (ở trong một thành phố)
life-changing (a)/laɪf/ /tʃeɪndʒd/Thay đổi cuộc đời
long-distance (a)/lɔːŋ/ /ˈdɪstəns/xa
long-fingered (a)/lɔːŋ/ /ˈfɪŋɡəd/Ngón tay dài
long-term (a)/lɔːŋ/ /tɜːrm/Dài hạn, lâu dài
low-fiber (a)/loʊ/ /ˈfaɪbər/Ít chất xơ
man-made (a)/mæn/ /meɪd/Nhân tạo
mixed-use (a)/mɪkst/ /juːs/Có nhiều mục đích, có mục đích hỗn hợp
night-time (a)/nait/ /taim/Vào buổi đêm
short-sighted (a)/ʃɔːrt/ /ˈsaɪtɪd/Bị cận
so-called (a)/soʊ/ /kɔːld/Cái gọi là
three-hour (a)/θriː/ /ˈaʊər/Kéo dài 3 tiếng đồng hồ
twentieth-century (a)/ˈtwentiəθ/ /ˈsentʃəri/Ở thế kỷ 20
two-meter-deep (a)/tuː/ /ˈmiːtər/ /diːp/Sâu 2 mét
well-known (a)/wel/ /noʊn/Nổi tiếng
well-preserved (a)/wel//prɪˈzɜːvd/Được bảo tồn tốt

Nếu các bạn muốn IZONE tổng hợp thêm các tính từ ghép từ các cuốn IELTS Cambridge khác thì hãy comment ở phần bình luận phía dưới nhé!

Một số tính từ ghép không được tạo theo quy tắc nào

Dưới đây là một số tính từ ghép không được tạo theo các cách mà IZONE đã đưa ra ở bên trên

TừPhát âmĐịnh nghĩa
day-by-day (a)/deɪ/ /baɪ/ /deɪ/Mỗi ngày
state-of-the-art (a)/steɪt/ /ʌv/ /ði/ /ɑrt/ Hiện đại
worn-off (a)/wɔrn/ /ɔf/ Kiệt sức
so-so (a)/ˈsoʊ/ /soʊ/Cũng bình thường
well-off (a)/wɛl/ /ɔf/Khá giả
touch-and-go (a)/tʌʧ/ /ænd/ /goʊ/Không chắc chắn rằng một điều gì tệ sẽ xảy ra
Hit-and-miss (a)/hɪt/ /ænd/ /mɪs/Được chăng hay chớ

Cách sử dụng compound adjective

Trong bài Những thành phần cơ bản của câu nói và 4 từ loại cơ bản, có lẽ các bạn đều đã nắm rõ được tính từ là một trong 4 loại từ cơ bản trong tiếng Anh, và tác dụng của nó là bổ nghĩa cho một danh từ/ đại từ có trong câu.

Tính từ ghép cũng có chức năng tương tự như vậy, nó có thể được sử dụng để bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ.

compound adjective là gì

Ví dụ:

  • Nam has a three-storey house (Nam có một căn nhà 3 tầng)
  • Tuan gets carsick easily, so he hardly ever reads books in a car.
    (Tuân dễ bị say xe, vì thế anh ấy chả mấy khi đọc sách trong xe).

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến compound adjective là gì, IZONE hy vọng, thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về tính từ ghép là gì, cũng như cách sử dụng tính từ ghép như nào. Nếu như các bạn có thắc mắc về phần kiến thức nào của tính từ ghép thì hãy comment ở bên dưới nhé! Chúc các bạn học tốt.

GV IZONE: Nguyễn Đức Anh