Cấu trúc so that such that: Lý thuyết + Bài tập A – Z

Cấu trúc so that such that trong tiếng Anh là một cấu trúc được sử dụng rất phổ biến trong các kỳ thi hay các bài kiểm tra trình độ Tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng đã nắm chắc về kiến thức này. Vậy trong bài viết dưới đây, hãy cùng IZONE tìm hiểu chi tiết nhé!

So that, such that là gì?

Cấu trúc so that và such that đều mang ý nghĩa là “quá …. đến nỗi mà”. Cấu trúc này thường được dùng để cảm thán hay diễn tả cảm xúc đối với một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó. 

Ví dụ: 

  • The weather is so hot that I don’t wanna go out. (Thời tiết nóng đến nỗi mà tôi không muốn đi ra ngoài)
  • Sarah is so gorgeous that everyone can’t take their eyes off her. (Sarah thật lộng lẫy đến nỗi mọi người không thể rời mắt khỏi cô ấy)
  • This is such a touching movie that everyone in the room burst into tears. (Đây thật là một bộ phim cảm động đến nỗi mà mọi người trong rạp đều bật khóc.)

Cấu trúc so that

Cấu trúc so that có rất nhiều cách dùng khác nhau, cụ thể như sau: 

Cấu trúc so that

Cấu trúc so that với to be Verb

S + to be + so + adj + that + S + V…

Ví dụ: 

  • The clothes are so wet that I can’t wear them. (Quần áo ướt quá đến nỗi tôi không thể mặc được)
  • Timmy is so sick that he couldn’t eat anything. (Timmy ốm quá tới nỗi mà anh ấy không thể ăn được gì cả)

Cấu trúc so that với động từ tri giác

S + Sense V + so + adj + that + S + V

Sense Verb (Động từ chỉ tri giác) bao gồm những từ như:

  • feel: cảm thấy
  • see: nhìn
  • seem: có vẻ  như
  • look: trông
  • sound: nghe có vẻ 
  • notice: chú ý
  • listen/hear: nghe
  • smell: ngửi thấy

Ví dụ: 

  • He looks so tired that he can faint anytime. (Anh ấy trông mệt mỏi đến nỗi anh ấy có thể ngất xỉu bất cứ lúc nào)
  • I feel so full that I can’t eat anymore. (Tôi no đến nỗi không thể ăn thêm gì nữa)

Cấu trúc so that với động từ thường

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ: 

  • Jennifer ran so quickly that none of us catch up with her. (Jennifer ấy chạy nhanh đến nỗi không ai trong chúng tôi có thể đuổi kịp)
  • Linda plays the violin so well that I’m immersed in that tune. (Linda chơi violin hay đến nỗi tôi đắm đuối trong giai điệu đó)

Cấu trúc so that với countable noun (danh từ đếm được)

S + V + so + many/few + countable noun + that + S + V

Ví dụ: 

  • Wendy has so many clothes that she needs to spend much time on choosing them. (Wendy có nhiều quần áo đến nỗi mà cô ấy phải dành rất nhiều thời gian trong việc chọn lựa)
  • I like so many movies that I couldn’t choose the best one. (Tôi thích nhiều phim đến nỗi tôi không thể chọn ra cái hay nhất)

Cấu trúc so that với uncountable noun (danh từ không đếm được)

S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ: 

  • John drank so much acohol last night that he couldn’t be sober until this afternoon (John uống nhiều rượu đêm qua đến nỗi anh ấy không thể tỉnh táo cho đến chiều nay)

Cấu trúc so that với danh từ đếm được số ít

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ: 

  • She has so lovely a cat that she wants to cuddle him all the time. (Cô ấy có chú mèo đáng yêu tới nỗi cô ấy muốn ôm ấp chú mèo suốt)

Cấu trúc so that đảo ngữ

– Đảo ngữ với động từ tobe

So + adj + be + S + that + S + V

Ví dụ: 

  • So beautiful is her house that I was very impressed when I came in (Ngôi nhà của cô ấy đẹp tới nỗi tôi rất ấn tượng khi tôi bước vào)

– Đảo ngữ với động từ thường

So + adv + trợ động từ + S + V + O

Ví dụ: 

  • So carefully did she write the essay that I couldn’t find any mistake. (Cô ấy viết bài cẩn thận tới nỗi tôi không thể tìm thấy một lỗi sai nào)

Cấu trúc such that

Cấu trúc such that

Cấu trúc such that thông thường 

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Ví dụ:

  • She is such an hard-working person that she takes on 3 jobs at the same time (Cô ấy chăm chỉ đến mức cô ấy nhận 3 công việc cùng một lúc)
  • Tom is such a handsome guy that every girl falls in love with him. (Tom đẹp trai tới mức mà mọi cô gái đều thích anh ta)

Cấu trúc such that đảo ngữ

Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O

hoặc Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V + O

Ví dụ: 

  • Such an famous actress is she that every company wants to work with her. (Cô ấy là một diễn viên nổi tiếng đến mức công ty nào cũng muốn hợp tác với cô ấy)
  • Such a nice person is Jimmy that he helps other people whenever he can. (Jimmy là một người tốt đến mức anh ấy giúp đỡ người khác bất cứ khi nào có thể)

Phân biệt so that, such that

Trong tiếng Anh, cả hai cấu trúc “so that” và “such that” đều có nghĩa là “quá … đến nỗi mà” nên khá nhiều bạn còn đang phân vân không biết nên dùng cấu trúc nào mới đúng. 

Để sử dụng chính xác nhất 2 cấu trúc này cho từng trường hợp cụ thể, chúng ta cần ghi nhớ quy tắc sau: 

– Cấu trúc “such.. that”: dùng với danh từ đếm được số ít (đứng trước danh từ có “a”, “an”)

  • Ví dụ: Jessica is such an humorous girl that everyone feels funny whenever she talks (Cô ấy là một cô gái hài hước tới nỗi mà mọi người thấy buồn cười mỗi khi cô ấy nói chuyện)

– Cấu trúc “so… that”: dùng với các trạng từ và tính từ trong câu 

  • Ví dụ: Shaun drove so fast that we couldn’t caught him up. (Shaun lái xe nhanh đến nỗi chúng tôi không thể bắt kịp được anh ấy)

Bài tập so that, such that

Bài 1: Viết lại câu

1. Barley has such a luxurious car that hardly anyone could buy it. 

-> Barley’s car was so………………………………………………

2. Linda’s older brother is a talented runner. He has won 10 gold medals.

-> Linda’s older brother is such …………………………………………..

3. Tim’s house is so big that 20 people can stay at the same time. 

-> Tim has such a ………………………………………………

4. Wendy‘s mom is such a good cook that my family enjoys everything she makes. 

-> Wendy‘smom cooks so …………………………………………….

  1. Barley’s car was so luxurious that hardly anyone could buy it
  2. Linda’s older brother is such a talented runner that he has won 10 gold medals
  3. Tim has such a big house that 20 people can stay at the same time
  4. Wendy‘s mom cooks so well that my family enjoys everything she makes.

Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so that

1. Charles was too sick to go to work.

=> Charles was so……………………………………………..

2. This was such a difficult test that I couldn’t finish it in time. 

 This test was so…………………………………………….

3. This app is too complicated for me to use.

=> This app is so……………………………………………….

4. There was such a heavy frost last night that the ground is still hard today. 

=> The frost last night was so……………………………………………..

  1. Charles was so sick that he couldn’t go to work
  2. This test was so difficult that I couldn’t finish it in time.
  3. This app is so complicated that I can’t use it.
  4. The frost last night was so heavy that the ground is still hard today. 

Trong bài viết trên, IZONE vừa chia sẻ với các bạn tất tần tật kiến thức về cấu trúc so that such that. Hy vọng bài viết này đã mang lại cho các bạn một nguồn tham khảo bổ ích. Chúc các bạn học tốt!