Câu hỏi đuôi (Tag question): Công dụng – Cấu trúc – Dạng đặc biệt

Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu tất cả kiến thức liên quan liên quan đến câu hỏi đuôi (Tag question) nhé!

Câu hỏi đuôi (Tag Question) là gì?

Trong văn nói hoặc viết của Tiếng Anh, câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi Yes-No, thường được đặt sau 1 mệnh đề và được ngăn cách bởi 1 dấu phẩy.  

Dạng câu hỏi này sẽ được sử dụng để xác nhận lại với người nghe, rằng “Điều này đã đúng chưa?” hoặc “Bạn có đồng ý với điều tôi vừa nói không?

Ví dụ: Jamir sau khi thấy tên cuốn sách Lana đang cầm, đã hỏi cô rằng:

Câu hỏi đuôi

(Bạn học ngành Sinh học, đúng không bạn?

“Đúng, tôi có học đó.)

Trước khi hỏi, Jamir chỉ đang đoán Lana học Sinh học qua cuốn sách cô ấy đang cầm, anh chưa hề biết được cô ấy có học hay không, vậy nên anh đưa ra điều anh ấy đoán được và đồng thời đưa ra câu hỏi phủ nhận nó, để cho Lana thấy rằng: “Tôi đang đưa ra 1 lời khẳng định, nhưng tôi không chắc chắn về nó, bạn xác nhận giúp tôi được không?”

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Ta sẽ có một quy tắc chung để tạo nên câu hỏi đuôi: 

Câu hỏi đuôi sẽ luôn ngược lại với mệnh đề chính

Để hiểu rõ hơn, bạn theo dõi ảnh sau nhé:

Câu hỏi đuôi

Qua đó, ta cũng có thể định hình rõ hơn được cấu trúc của câu hỏi đuôi:

You study Biology, don’t you?

S + V + (O), Trợ Động từ + S?

Các lưu ý khi sử dụng câu hỏi đuôi

Lưu ý 1: Trợ động từ sẽ được sử dụng tùy theo động từ tương ứng trong mệnh đề chính

Dạng câuĐộng từ thườngĐộng từ to beĐộng từ khuyết thiếu
Vế 1 khẳng định, vế 2 phủ địnhS + V + (O), don’t/doesn’t + S?S + am/is/are + (O), isn’t/aren’t + S?S + modal verb (MV) + (O), MV + not + S?
Ví dụHe loves me, doesn’t he?She is pretty, isn’t she?They can sing, can’t they?
Vế 1 phủ định, vế 2 khẳng địnhS + do/does + not + V…, do/does + S?S + isn’t/aren’t + (O), am/is/are + S?

S + MV + not + (O), MV + not + S?

Ví dụHe doesn’t love me, does he?She isn’t nice, is she?They can’t sing, can they?

Tương tự, đối với thì quá khứ đơn:

Dạng câuĐộng từ thườngĐộng từ to be
Vế 1 khẳng định, vế 2 phủ địnhS + Ved + (O), didn’t + S?S + was/were + (O), wasn’t/weren’t + S?
Ví dụHe loved me, didn’t he?She was gone, wasn’t she?
Vế 1 phủ định, vế 2 khẳng địnhS + didn’t + V…, did + S?S + wasn’t/weren’t + (O), was/were + S?
Ví dụHe didn’t love me, did he?She isn’t gone, is she?

Với thì hiện tại hoàn thành:

Dạng câuCấu trúc
Vế 1 khẳng định, vế 2 phủ địnhS + have/has + Vpp + (O), haven’t/hasn’t + S?
Ví dụHe has left me, hasn’t he?
Vế 1 phủ định, vế 2 khẳng địnhS + haven’t/hasn’t + Vpp…, have/has + S?
Ví dụYou haven’t told him, have you?

Lưu ý 2: Sang câu hỏi đuôi, những chủ thể thuộc ngôi số 3 sẽ luôn biến đổi thành đại từ tương ứng với nó.

VD:

  • Ms. Hoang loves her job, doesn’t she?
  • The chair has broken, hasn’t it?

Chức năng câu hỏi đuôi

Nhìn chung, Câu hỏi đuôi sẽ được dùng để người nói xác định thông tin, nhưng cụ thể hơn thì Câu hỏi đuôi sẽ thường có 4 chức năng sau đây:

Người nói đã chắc tầm 70% thông tin đã đúng rồi, nhưng họ vẫn muốn hỏi lại cho chắc. 

  • VD: She has lived here for a while, hasn’t she? (Bà ấy đã sống ở đây lâu phết rồi đấy, nhỉ?

Với chức năng này, câu chứa Câu hỏi đuôi sẽ mang hơi hướng làm Câu trần thuật hơn là một câu hỏi, rằng người nói đã cực kỳ chắc chắn rằng điều họ nói là đúng, không thể cãi được.

Việc họ hỏi lại người nghe lại mang chút mỉa mai, thách thức: “Bạn thử cãi lại xem. Không được đâu.”

  • VD: You can’t do it yourself, can you? (Bạn không thể tự làm điều đó được, đúng không?)

Thường khi sử dụng nghĩa này, người nói sẽ thường lặp lại ý của người nghe để biểu hiện sự quan tâm với điều họ vừa nói. 

  • VD: So, you come from New Zealand, do you (Vậy, bạn đến từ New Zealand, phải không bạn?)

Khi dùng với nét nghĩa này, ta sẽ thường dùng Động từ khuyết thiếu để lịch sự hơn và lược bớt Chủ thể và Động từ khuyết thiếu trong Mệnh đề chính. 

VD:

  • Fetch me a hammer, will you? (Đưa tôi cái búa, được không?)
  • Just wait a minute, would you? (Đợi chút nữa đi, được không?)
  • Let’s go to the cinema, shall we? (Đi xem phim nhé, được không?)

Các dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi

Nhìn cấu trúc cơ bản như vậy, nhưng câu hỏi đuôi lại có kha khá các trường hợp đặc biệt đó. 

Trường hợp đặc biệtVí dụ
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: used to V, thì câu hỏi đuôi là: DIDN’T + SThey used to travel so much, didn’t they?
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V, thì câu hỏi đuôi là: HADN’T + SI had better tell her the truth, hadn’t I?
Trong mệnh đề trước dấu phẩy có các từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither, thì câu hỏi đuôi với ở dạng KHẲNG ĐỊNH.John seldom goes to church, does he?
Chủ ngữ là các đại từ anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có THEY.Neither of them complained, did they?
Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, thì câu hỏi đuôi phải có IT.Nothing is impossible, is it?
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V, thì câu hỏi đuôi là: WOULDN’T + SHe would rather go now, wouldn’t he?
Mệnh đề trước dấu phẩy có dạng I am, thì câu hỏi đuôi là AREN’T II am one of your true friends, aren’t I?
Mệnh đề trước dấu phẩy là cấu trúc wish – I WISH, thì câu hỏi đuôi là MAY II wish to study English, may I ?
Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc oneOne can be one’s master, can’t you/one?
Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, câu hỏi đuôi dùng is, am, areWhat a beautiful dress, isn’t it?

Mệnh đề trước dấu phẩy có must, thì:

  • Nếu must chỉ sự cần thiết: dùng needn’t
  • Nếu must chỉ sự cấm đoán: dùng must
  • Nếu must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: dựa vào động từ theo sau must.
  • Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must have + p.p): dùng have/has trong câu hỏi đuôi
  • Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ, kèm theo trạng từ chỉ thời gian quá khứ (trong công thức must have + p.p): dùng did trong câu hỏi đuôi

They must study hard, needn’t they?

You mustn’t come late, must you?

He must be a very intelligent student, isn’t he?

You must have stolen my bike, haven’t you?

You must have stolen my bike yesterday, didn’t you?

Dùng động từ LET đầu câu:

  • Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we
  • Let trong câu xin phép (let us/let me): dùng will you
  • Let trong câu đề nghị giúp người khác: dùng may I

Let’s have a coffee, shall we?

Let me pass, will you?

Let me help you do it, may I ?

Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Nếu mệnh đề chính có “not” thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ.

I think he will come here, won’t he?

I don’t believe Jean can do it, can she?

Cách trả lời câu hỏi đuôi

Để trả lời Câu hỏi đuôi, bạn sẽ trả lời tương tự như Câu hỏi Yes/No vậy, vì cơ bản 2 loại câu này đều có chung 1 mục đích: Xác định thông tin được nêu trước đó. 

Tuy nhiên:

  • Câu hỏi Yes/No thuần túy muốn xác nhận được thông tin và được coi là 1 câu hoàn chỉnh.
  • Câu hỏi đuôi là một mệnh đề được gắn vào Mệnh đề chính để tăng hàm nghĩa cho câu. 

Câu hỏi:

You study Biology, don’t you?

S + V + (O), Trợ Động từ + S?

Câu trả lời:

Yes, I do / Yes, I study Biology

Bài tập câu hỏi đuôi

Bài 1: Chọn Trợ động từ phù hợp:

  1. Pat has a sister, haven’t/hasn’t/hadn’t she?
  2. Mike can’t drive a car, could/can/can’t he?
  3. They didn’t go there, do/does/did they?
  4. Bob doesn’t like football, do/does/did he?
  5. Mag could draw well, can’t/couldn’t/can she?
  6. He mustn’t come, can’t/must/mustn’t he?
  7. The cakes are tasty, isn’t/wasn’t/ aren’t they?
  8. He didn’t fall down, did/dot/does he?
  9. We run around, doesn’t/don’t/didn’t we?
  10. They will train here, don’t/didn’t won’t they?

Bài 2: Điền Câu hỏi đuôi tương ứng.

  1. You must come to the party, _________?
  2. Sam doesn’t like cooking, ________?
  3. You are on duty, _________?
  4. Jim hasn’t got a dog, ________?
  5. Tom is only twelve, _______?
  6. They speak French,  ________?
  7. Open the door, ________?
  8. Don’t take this bag, ________?
  9. I’m very talkative, _________?
  10. Let’s sing together, __________?

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

1. You don’t like this book. ______you?

  1. Do
  2. Don’t
  3. Does
  4. Doesn’t

2. My sister is reading in library,__________?

  1. Is she
  2. is my sister
  3. isn’t she
  4. isn’t my sister

3. We have two teachers, _________?

  1. Don’t we
  2. Do we
  3. have we
  4. haven’t we

4. I am not lazy, _________?

  1. Am I
  2. are I
  3. aren’t I
  4. amn’t I

5. My grand father will read magazines, _________?

  1. Will he
  2. won’t he
  3. will not I
  4. won’t my grand father

6. I am singing a song, ______?

  1. Am I
  2. are
  3. Aren’t I
  4. do I

7. I bought three books yesterday, ______?

  1. Did I
  2. was I
  3. didn’t I
  4. wasn’t I

8. They never come to my house, _____?

  1. Don’t they
  2. do they
  3. did they
  4. didn’t they

9. She has visited her grandparents, _______?

  1. Does she
  2. doesn’t she
  3. has she
  4. hasn’t she

10. They had a lot of friend last year, ________?

  1. Had they
  2. hadn’t they
  3. did they
  4. didn’t they

Bài 1: 

  1. Pat has a sister, haven’t/hasn’t/hadn’t she?
  2. Mike can’t drive a car, could/can/can’t he?
  3. They didn’t go there, do/does/did they?
  4. Bob doesn’t like football, do/does/did he?
  5. Mag could draw well, can’t/couldn’t/can she?
  6. He mustn’t come, can’t/must/mustn’t he?
  7. The cakes are tasty, isn’t/wasn’t/ aren’t they?
  8. He didn’t fall down, did/dot/does he?
  9. We run around, doesn’t/don’t/didn’t we?
  10. They will train here, don’t/didn’t/won’t they?

Bài 2: 

  1. You must come to the party, mustn’t you?
  2. Sam doesn’t like cooking, does he?
  3. You are on duty, aren’t you?
  4. Jim hasn’t got a dog, has he?
  5. Tom is only twelve, isn’t he?
  6. They speak French,  don’t they?
  7. Open the door, would you?
  8. Don’t take this bag, would you?
  9. I’m very talkative, aren’t I?
  10. Let’s sing together, shall we?

Bài 3: 

  1. a
  2. c
  3. b
  4. a
  5. b
  6. c
  7. d
  8. b
  9. d
  10. d

Qua bài viết này, IZONE hy vọng các bạn đã nắm rõ các kiến thức liên quan đến câu hỏi đuôi. Chúc các bạn học tốt.