Kiến thức CẦN NHỚ và bài tập về câu giả định – Subjunctive

Câu giả định là một trong những kiến thức ngữ pháp được đánh giá là khá khó trong Tiếng Anh bởi nó sẽ chia ra thành các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp. Vậy, hãy cùng IZONE tìm hiểu các kiến thức cần nhớ về cấu trúc ngữ pháp này trong bài viết dưới đây nhé. 

Câu giả định là gì?

Câu giả định (hay còn gọi là câu cầu khiến), tiếng Anh gọi là Subjunctive. Đây là mẫu câu được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói để ai làm một việc gì đó. 

Khác với câu mệnh lệnh mang tính chất ép buộc, câu giả định chỉ đưa ra mong muốn và mang tính chất cầu khiến. 

Ví dụ: 

  • The doctor suggested that Wendy cut unhealthy food from her diet. (Bác sĩ đề nghị Wendy bỏ thức ăn không khoẻ mạnh ra khỏi thực đơn của cô ấy)
  • Christina prefers a cup of coffee to a glass of milk. (Christina muốn uống một tách cà phê hơn là một ly sữa)

Các loại câu giả định – Cấu trúc và cách dùng

Câu giả định

Câu giả định với động từ

Công thức: 

S1 + V1 + that + S2 + V2 + O…

Các động từ giả định thường dùng: 

  • suggest: đề xuất
  • advice: khuyên
  • demand: yêu cầu
  • prefer: thích 
  • require: yêu cầu
  • insist: khăng khăng
  • propose: đề xuất
  • command: ra lệnh
  • recommend: đề cử
  • stipulate: quy định
  • order: ra lệnh
  • request: yêu cầu
  • urge: thúc giục
  • ask: xin, thỉnh cầu
  • decree: ra quy định

Ví dụ: 

  • My manager ordered that I complete the report before tomorrow morning. (Quản lý của tôi yêu cầu tôi hoàn thành bản báo cáo trước sáng ngày mai)
  • I recommend you watch this movie, it’s really a masterpiece. (Tôi đề xuất bạn nên xem phim này, nó thật sự là một kiệt tác)

Chú ý: 

  • V1 là động từ giả định, sẽ chia theo S1 và thì của cả câu.
  • V2 là động từ nguyên thể, không cần chia theo S2. 

Câu giả định với tính từ

Công thức: 

It + be + Adj + that + S + V…

Các tính từ giả định thường dùng: 

  • essential: cần thiết
  • important: quan trọng
  • neccesary: cần thiết
  • urgent: cấp thiết
  • obligatory: bắt buộc
  • advisable: nên làm
  • crucial: cấp thiết, quan trọng
  • imperative: cấp bách
  • recommended: được đề xuất
  • required: được yêu cầu
  • proposed: được đề nghị
  • suggested: được giới thiệu
  • vital: mang tính sống còn

Ví dụ: 

  • It is crucial that we finish the plan for this project today. (Chúng ta bắt buộc phải hoàn thành kế hoạch cho dự án này trong hôm nay)
  • It is recommended that everyone work out at least 10 minutes per day. (Mọi người được đề xuất nên tập thể dục ít nhất 10 phút mỗi ngày)

Chú ý: 

  • V là động từ nguyên thể, không cần chia theo S. 
  • Động từ to-be được chia theo thì trong câu.

Câu giả định với would rather that

a/ Câu giả định với would rather that ở hiện tại và tương lai

Công thức: 

S1 + would rather (that) + S2 + V_ed/P1

Ví dụ: 

  • Sam would rather that you got him a sandwich. (Sam mong rằng cậu sẽ mua cho anh ấy 1 cái bánh kẹp)
  • My mom would rather that I took the piano course. (Mẹ tôi mong tôi theo học khoá học piano)

Chú ý: 

  • Động từ ở vế câu sau would rather chia dạng quá khứ
  • Nếu động từ đó là động từ to-be thì chia là “were” cho mọi chủ ngữ”
  • Từ “that” có thể dùng hoặc không. 

b/ Câu giả định với would rather that ở quá khứ

Công thức: 

S1 + would rather (that) + S2 + had + V_ed/P2

Ví dụ: 

  • Timmy would rather that his girlfriend had accepted his proposal. (Timmy mong rằng bạn gái anh ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của mình)
  • I would rather that you had carefully prepared before coming here. (Tôi mong rằng bạn đã chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi tới đây) 

Câu giả định với It’s time, It’s high time, It’s about time

Công thức: 

It’s (high/about) time + S + V_ed/P1

Ví dụ: 

  • It’s about time you came home, it’s really late now. 

>>> Tham khảo thêm: 12 thì trong tiếng Anh: Lý thuyết + Cách học + Mindmap + Bài tập

Bài tập câu giả định

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng

  1. It’s a good idea for him ___________ (work) out.
  2. Linda’s teacher ____________ (suggest) that her parents _____________ (help) her with her homework. 
  3. Tim would rather you ___________ (bring) him that book. 
  4. Barley _____________ (say) that it’s about time ___________ (change) her car. 
  5. It’s high time you ___________ (find) a new job. 
  1. to work
  2. suggests – help
  3. brought
  4. said – to change
  5. found

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. It’s essential that you ____________ your teeth 2 times per day. 
  1. brushed
  2. brushing
  3. brush
  4. will brush
  1. It’s about time Wendy ________ the doctor
  1. visit
  2. visited
  3. should visit
  4. visits
  1. I would rather that you ___________ me up.
  1. picked
  2. pick
  3. to pick
  4. would pick
  1. Timmy advises that I ____________ care of myself.
  1. should take
  2. to take
  3. took
  4. taken
  1. My boss required that I ___________ the report by tomorrow.
  1. completed
  2. to complete
  3. should complete
  4. complete
  1. C
  2. B
  3. A
  4. A
  5. D

Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã nắm được các kiến thức cơ bản cũng như là vận dụng được câu giả định vào giao tiếp hàng ngày cùng như là trong các kỳ thi.