Câu điều ước – Cấu trúc wish: Lý thuyết và Bài tập chi tiết

Liệu bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc wish để diễn tả điều ước của mình hay đơn giản chỉ là sử dụng đúng cấu trúc trong bài thi IELTS? Bài viết này IZONE sẽ giúp bạn nắm được những điều cơ bản nhất về cấu trúc wish, chú ý bạn nhé!

Câu điều ước là gì?

Định nghĩa: Câu điều ước trong tiếng Anh được dùng để thể hiện mong muốn hay mong ước của ai đó ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Câu điều ước, Cấu trúc wish

Một cách dễ hiểu, nếu bạn mong rằng bạn đã làm hoặc không làm điều gì đó trong quá khứ, bạn sẽ sử dụng câu điều ước trong quá khứ. Với trường hợp ở hiện tại và tương lai cũng tương tự như vậy

Ví dụ minh hoạ:

  • I wish I had not broken up with her last year (Tôi ước rằng tôi đã không chia tay cô ấy vào năm ngoái)
  • My mother wishes I would pass in Harvard University (Mẹ tôi mong rằng tôi có thể đỗ vào đại học Harvard

Cấu trúc câu điều ước – cấu trúc wish

Cấu trúc wish ở hiện tại

Cách dùng

  • Cấu trúc wish ở hiện tại được sử dụng để thể hiện sự tiếc nuối trong ở hiện tại
  • Sự việc được ước không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: Mệnh đề phía sau wish được chia ở thì quá khứ đơn

  • Câu khẳng định: S + wish + (that) + S + V-ed + O
  • Câu phủ định: S + wish + (that) + S + did not (didn’t) + V + O
  • Tương đương với câu If only: If only + (that) + S + V-ed + O

Câu điều ước, Cấu trúc wish

Ví dụ

  • She wishes that she brought an umbrella today (Cô ấy ước rằng cô ấy đã đem theo một chiếc dù hôm nay)
  • My father wishes he didn’t smoke in front of the children (Bố tôi ước rằng ông ấy đã không hút thuốc trước mặt tụi nhỏ)
  • If only she made me a dinner (Giá như cô ấy làm bữa tối cho tôi)

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách dùng

  • Cấu trúc wish ở quá khứ được sử dụng để thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ vì đã làm hoặc không làm điều gì đó
  • Cấu trúc wish trong quá khứ cũng có cách dùng tương đương với câu điều kiện loại III

Cấu trúc: Mệnh đề sau wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành

  • Câu khẳng định: S + wish + (that) + S + had + V3 + O
  • Câu phủ định: S + wish + (that) + S + hadn’t + V3 + O
  • Tương đương với cấu trúc If only: If only + (that) + S + had + V3 + O

Câu điều ước, Cấu trúc wish

Ví dụ:

  • I wish I had studied hard last night because I just got a bad grade this morning (Tôi ước gì tôi đã học chăm chỉ tối qua vì tôi vừa nhận được một điểm thấp vào sáng nay)
  • She wishes her cat hadn’t gone outside last night (Cô ấy ước rằng chú mèo đã không đi ra ngoài vào tối qua)
  • If only my mother had woken me up this morning (Giá như mẹ tôi gọi tôi dậy sáng nay)

Cấu trúc wish ở tương lai 

Cách dùng

  • Cấu trúc wish trong tương lai dùng để mong ước điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai, thường là những điều tốt đẹp và tích cực
  • Hoặc dùng trong trường hợp muốn sự vật, sự việc thay đổi trong tương lai

Cấu trúc

  • Câu khẳng định: S + wish + (that) + S + would + V + O
  • Câu phủ định: S + wish + (that) + S + would not (wouldn’t) + V + O
  • Tương đương với cấu trúc if only: If only + S + would (not) + V + O

Câu điều ước, Cấu trúc wish

Ví dụ

  • Jane wishes she would become healthy (Jane ước rằng cô ấy sẽ khoẻ mạnh)
  • Jim wishes he would have a child this year (Jim mong rằng anh ấy có em bé năm nay)
  • If only Hopper would get a scholarship from his university (Ước gì Hopper sẽ nhận được học bổng từ trường đại học)

Các cấu trúc wish khác

Wish (+ O) + to V

Cấu trúc này dùng để mô tả mong muốn của ai đó một cách trang trọng, có ý nghĩa tương đồng với “would like + to V”

Ví dụ:

  • I wish to talk to the Vice president now (Tôi mong muốn được nói chuyện với phó chủ tịch bây giờ)
  • I wish you to leave my house (Tôi mong rằng bạn hãy rời khỏi nhà tôi)

Wish + O + something

Cấu trúc này được sử dụng như một lời chúc tới ai đó

Ví dụ:

  • I wish you a lucky year ahead (Tôi chúc bạn một năm mới may mắn sắp tới)
  • We wish you a merry Christmas (Tôi chúc bạn một Giáng sinh vui vẻ)

Phân biệt wish và hope

Nội dungwishhope
Cách dùngCấu trúc wish dùng để diễn tả những sự việc đã không xảy ra hoặc có lẽ sẽ không xảy raCấu trúc hope dùng để diễn tả sự việc có khả năng xảy ra cao hơn 
Cấu trúcCấu trúc ở hiện tại

S + wish + (that) + S + V-ed + O 

(ước điều gì đó ở hiện tại)

S + hope + (that) + S + V + O 

(hy vọng điều gì đó ở hiện tại)

Cấu trúc ở quá khứ

S + wish + (that) + S + had + V3 + O 

(ước điều gì đó trong quá khứ)

S + hope + (that) + S + V-ed + O

(hy vọng điều gì đó trong quá khứ)

Cấu trúc ở tương lai

S + wish + (that) + S + would + V + O

(ước điều gì đó trong tương lai)

S + hope + (that) + S + wil + V + O

(hy vọng điều gì đó trong tương lai)

Ví dụ

She wishes she had enough time to have lunch with her son (Cô ấy ước gì mình có thời gian để ăn trưa với con trai)

→ Sự việc này ít hoặc không có khả năng xảy ra

She hopes she has enough time to have lunch with her son (Cô ấy hy vọng rằng mình có thời gian để ăn trưa cùng con trai)

→ Sự việc có khả năng cao sẽ xảy ra

Tham khảo thêm: Các loại câu điều kiện và cách phân biệt chúng

Bài tập câu điều ước

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. She likes to swim. She wishes she … her house near the sea.

  1. locates
  2. located
  3. had located
  4. would locate

2. It’s freezing today. I wish it … warmer.

  1. is
  2. has been
  3. were
  4. had been

3. I wish I … the truth, but I don’t.

  1. know
  2. knew
  3. had known
  4. would know

4. She wishes she … gray eyes.

  1. has
  2. had
  3. had had
  4. would have

5. She wishes she … a famous singer.

  1. is
  2. were
  3. will be
  4. would be

6. I have to work on the weekend. I wish I … have to work on the weekend.

  1. don’t
  2. didn’t
  3. won’t
  4. wouldn’t

7. I wish you … borrow my pen without permission.

  1. don’t
  2. won’t
  3. shouldn’t
  4. wouldn’t

8. He wishes he … buy a new house.

  1. could
  2. might
  3. should
  4. would

9. She misses him. She wishes he … her a message.

  1. has sent
  2. will send
  3. would send
  4. would have sent

10. I wish I … support you.

  1. can
  2. could
  3. will
  4. would

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc một cách hợp lý nhất

1/ I wish we ______(not have) an entrance test today.

2/ Do you ever wish you ______(can travel) all around the world.

3/ I wish we ______(not have to) wear sneakers.

4/ It’s raining heavily. I wish it______ (be) dry.

5/ She wishes she ______(have) more money.

6/ I have to do many tasks. I wish I ______(have to) do it anymore.

7/ My fridge is totally empty. I wish my mother ______(send) me some food.

8/ How I wish we______(buy) this car. It’s too noisy.

9/ I wish we_____(have) to travel abroad this summer, but our savings doesn’t allow it.

10/ I really wish you______(be) as quiet as possible during the meeting.

11/ If only she______(be) with me during the test. I would have been more relaxed.

Bài 1:

1.B – 2.C – 3.B – 4.B – 5.B – 6.D – 7.D – 8.A – 9.C – 10.B

Bài 2:

2/ could travel

3/ didn’t have to

4/ were (chính xác nhất), bạn cũng có thể dùng was. Nhưng nên dùng were để có độ chính xác cao nhất nhé.

5/ had

6/ didn’t have to

7/ would send

8/ hadn’t bought

9/ didn’t have

10/ would be

11/ had been

Mong rằng bạn đã “gói mang về” được nhiều kiến thức bổ ích và IZONE mong rằng bạn sẽ sử dụng thành thạo cấu trúc wish này. Nếu có quên thì quay lại bài viết về câu điều kiện, cấu trúc wish này của IZONE để xem bạn nhé!