Kiến thức cần nhớ về câu điều kiện loại 3 + Bài tập thực hành

Nối tiếp chuỗi bài viết về câu điều kiện, hôm nay, IZONE sẽ giúp các bạn có một cái nhìn chi tiết hơn về câu điều kiện loại 3.

Câu điều kiện loại 3 là gì?

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện mà trong đó, cả giả thiết và kết quả đều là những sự việc không có thật, chưa từng xảy ra trong quá khứ. 

[Xem thêm]: Các loại câu điều kiện và cách phân biệt chúng

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Mệnh đề ifMệnh đề chính
If + S + had + quá khứ phân từ (quá khứ hoàn thành),S + would have + quá khứ phân từ.

If I had studied harder,

Nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn,

I would have passed the exam.

tôi đã vượt qua kỳ thi.

Giả thiết không có thật trong quá khứ: thực tế, tôi đã không học hành chăm chỉKết quả không có thật trong quá khứ: thực tế, tôi đã không vượt qua được kỳ thi. 

Câu điều kiện loại 3

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn đạt một giả thiết và kết quả đi kèm không có thật, chưa từng xảy ra trong quá khứ. 

Do đó, sử dụng câu điều kiện loại 3 chính là một cách để người nói thể hiện sự tiếc nuối vì đã làm/ chưa làm gì. 

  • Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn, tôi đã vượt qua kỳ thi.)

Đây là một nuối tiếc trong quá khứ của người nói. Người đó nói đã không học chăm chỉ, nhưng đang giả sử nếu mình đã chăm học hơn thì đã có thể qua môn rồi. Tuy nhiên, sự thật không thể thay đổi là người nói đã trượt môn trong quá khứ.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Ta có cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3 như sau: 

Ở mệnh đề if, ta đảo had lên trước chủ ngữ, sau chủ ngữ là quá khứ phân từ. Với mệnh đề chính, ta giữ nguyên, không thay đổi. 

If + S + had + quá khứ phân từ, S + would have + quá khứ phân từ.
Had + S + quá khứ phân từ, S + would have + quá khứ phân từ.

Ví dụ: 

  • If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn, tôi đã vượt qua kỳ thi.)

-> Had I studied harder, I would have passed the exam. 

Câu điều kiện loại 3

  • If I hadn’t been too hungry, I would have left you a cupcake. (Nếu con không đói quá, con cũng đã để dành cho mẹ một cái bánh rồi.)

-> Had I not been too hungry, I would have left you a cupcake. 

Các biến thể của câu điều kiện loại 3

– Các bạn có thể sử dụng thì tiếp diễn cho một trong hai mệnh đề, hoặc cả hai mệnh đề của câu điều kiện loại 3 khi muốn nhấn mạnh tính quá trình, liên tục của sự việc được nhắc đến.

Mệnh đề ifMệnh đề chính
If + S + had + been + V_ing (quá khứ hoàn thành tiếp diễn),S + would have + been + Ving.

Ví dụ:

  • If it had not been raining the whole week, I would have finished repainting my house. (Nếu mà trời không mưa cả tuần, tôi đã sơn lại nhà xong rồi.)

Ở đây, người nói muốn nhấn mạnh đến tính liên tục, quá trình của việc trời mưa, nên đã sử dụng thì tiếp diễn trong mệnh đề if. 

  • If you had not told her the truth, she would not have been crying for hours. (Nếu anh không nói sự thật cho cô ấy, cô ấy đã không khóc suốt mấy tiếng như vậy.)

Ở đây, người nói muốn nhấn mạnh đến việc cô ấy khóc liên tục, không ngừng được, nên đã sử dụng thì tiếp diễn trong mệnh đề chính. 

– Ở mệnh đề chính, thay vì would, có thể sử dụng could, might.

Hãy cùng xét các ví dụ sau đây nhé:

  • If you had eaten a giant pizza, you might have been sick. 
  • If you had eaten a giant pizza, you would have been sick.

(Nếu cậu đã ăn một cái pizza khổng lồ, cậu có thể đã cảm thấy không khỏe.)

Ở hai ví dụ trên, nghĩa có vẻ tương đối giống nhau, nhưng thái độ của người nói khác nhau. 

  • Khi dùng might, người nói thể hiện ít sự chắc chắn hơn: Nếu cậu đã ăn cả một cái pizza, cậu có thể đã cảm thấy không khỏe, nhưng khả năng ấy là không cao. 
  • Khi dùng would, người nói thể hiện nhiều sự chắc chắn hơn: Nếu cậu đã ăn cả một cái pizza, khả năng cao là cậu đã cảm thấy không khỏe.

Khi dùng could, người nói muốn nhấn mạnh rằng: tôi có đủ khả năng làm chuyện đó, nhưng cuối cùng tôi đã không làm.

Ví dụ:

If Mary had told me she was coming, I could have cooked a nice meal. (= I would have been able to cook a nice meal) (Nếu Mary nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến, tôi đã có thể nấu một bữa ăn ngon.)

Hay nói cách khác, tôi có khả năng nấu một bữa ăn ngon tiếp Mary nhưng thực tế, tôi đã không làm vậy vì Mary không báo trước rằng cô ấy đến. 

[Xem thêm]: Modal verb là gì? Cách sử dụng và bài luyện tập

Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 3

– Có thể sử dụng một số cụm từ thay cho mệnh đề if trong một vài trường hợp

Mệnh đề ifMệnh đề chính
If + S + had + quá khứ phân từ, S + would have + quá khứ phân từ.

But for + Danh từ/Cụm danh từ,

Without + Danh từ/Cụm danh từ,

(Nếu không có ….)

S + would have + quá khứ phân từ.

Ví dụ:

If he had not helped me, I couldn’t have finished all my homework. (Nếu anh ấy không giúp tôi, tôi đã không thể hoàn thành tất cả bài về nhà của mình.)

= If it had not been for his help, I couldn’t have finished all my homework.

= But for his help, I couldn’t have finished all my homework. 

= Without his help, I couldn’t have finished all my homework.

(Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi đã không thể hoàn thành tất cả bài về nhà của mình.)

Bài tập câu điều kiện loại 3

Bài 1: Viết YES hoặc NO để trả lời các câu hỏi sau. (Viết hoa đáp án như đề bài)

1. If James had had enough money, he’d have bought a car.
Did James have enough money?
Did he buy a car?
2. If Janes hadn’t gone to the UK, she wouldn’t have met Lily.
Did Janes go to the UK?
Did she meet Lily?
3. If the police had investigated the case thoroughly, they wouldn’t have arrested Dan.
Did the police investigate the case thoroughly?
Did they arrest Dan?

 

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc. Bạn phải dùng đến kiến thức về câu điều kiện loại 3 và cả loại 1, 2. Không dùng dạng viết tắt (ví dụ: wouldn’t, hadn’t, ‘d). 

 

1.This flat would be all right if the people above us (not be) so noisy.
2. Tell him to bring his bicycle inside. If he (leave) it outside, someone (steal) it.
3. We had a lot of trouble putting the tent up yesterday. If it (not be) so windy, perhaps it (not be) quite so difficult.
4. They (be) much happier if he (become) a greengrocer like his father when he left school.
5. I’ve hung out the clothes. It’s lovely and sunny; if it (stay) like this, they (be) dry in two hours.

 

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. 

 

1. We didn’t visit the museum because we didn’t have enough time.
-> If we had had enough time, we .
2. I only came up the stairs because the lift was out of order.
-> I would not have come up the stairs if .
3. We didn’t listen carefully; perhaps that’s why we made this mistake. -> Had we , perhaps we would not have made this mistake.
4. We missed the train because we were using the out-of-date timetable.
-> Had it not been for , we would .
5. You washed it in boiling water; that’s why it shrank
-> If you hadn’t washed it in boiling water, it .

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

Bài 1: 

Để giải quyết được bài tập này, các bạn cần xác định được rằng tất cả ba câu trong đề bài đều là câu điều kiện loại 3. Trong khi đó, câu điều kiện loại 3 dùng để diễn đạt những giải thiết và kết quả không có thật, chưa từng xảy ra trong quá khứ. 

Do đó, ta có thể suy luận được như sau:

Ví dụ: If James had had enough money, he’d have bought a car. (Nếu James đã có đủ tiền, anh ta đã mua 1 cái ô tô rồi.)

Thực tế, trong quá khứ, James không có đủ tiền, và vì vậy, anh ta cũng chẳng mua được ô tô.

Từ đó, ta có đáp án như sau:

  • Did James have enough money? NO
  • Did he buy a car? NO

Các bạn có thể áp dụng suy luận tương tự với câu 2, câu 3 bài 1.

Bài 2:

Câu 2 và câu 5 là câu điều kiện loại 1, diễn tả giả thiết có thật và kết quả thực sự có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai. 

Câu 1 là câu điều kiện loại 2, diễn tả giả thiết và kết quả không có thật, hoàn toàn không hoặc có vô cùng ít khả năng xảy ra trong hiện tại và tương lai. 

Câu 3 và câu 4 là câu điều kiện loại 3 dùng để diễn đạt những giải thiết và kết quả không có thật, chưa từng xảy ra trong quá khứ. 

Bài 3:

Để làm bài này, các bạn chỉ cần áp dụng kiến thức về cấu trúc câu điều kiện loại 3 đảo ngữ câu điều kiện loại 3 đã nêu ở trên. 

IZONE hy vọng rằng, qua bài đọc này, các bạn đã có thể nắm trọn toàn bộ kiến thức và bài tập liên quan đến câu điều kiện loại 3. Chúc các bạn học tốt.