Tổng hợp kiến thức và bài tập A – Z: Câu điều kiện loại 2

Trong bài viết này, IZONE sẽ cùng các bạn tìm hiểu sâu hơn về câu điều kiện loại 2, một trong những loại câu điều kiện cơ bản của tiếng Anh.

Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện mà trong đó, giả thiết không có thật ở hiện tại, hoặc khả năng xảy ra ở hiện tại là rất thấp, do đó, kết quả cũng không xảy ra thật hoặc khó xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

[Xem thêm]: Các loại câu điều kiện và cách phân biệt chúng

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

 Mệnh đề ifMệnh đề chính
Với động từ to beIf + S + were + …. (quá khứ giả định),S + would + V nguyên thể.

If I were rich,

Nếu tôi giàu,

I would buy a new house.

tôi sẽ mua một căn nhà mới.

Giả thiết không có thật trong hiện tại:

Thực tế, bây giờ tôi không hề giàu, 

Kết quả không có thật trong hiện tại hoặc tương lai:

Thực tế, bây giờ tôi không mua nhà.

Với động từ thườngIf + S + V chia ở quá khứ giả định,S + would + V nguyên thể.

If I had money,

Nếu tôi có tiền,

I would go to the moon.

tôi sẽ lên mặt trăng.

Giả thiết không có thật trong hiện tại:

Thực tế, bây giờ tôi không có tiền

Kết quả không có thật trong hiện tại hoặc tương lai:

Tôi không thể lên mặt trăng chơi.

Cách dùng câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 có hai cách dùng chính như sau:

Thứ nhất, dùng để diễn đạt một giả thiết không có thật trong hiện tại và kết quả đi kèm không có thật hoặc khó có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

  • Ví dụ: If I had a bicycle, I would not have to walk to school. (Nếu cháu có một chiếc xe đạp, cháu sẽ không phải đi bộ đến trường.)

Câu điều kiện loại 2

Thực tế, hiện tại bạn nhỏ không có xe đạp (giải thiết không có thật), nên bạn nhỏ vẫn phải đi bộ đến trường.

Thứ 2, đưa ra các gợi ý, lời khuyên, lời đề xuất

  • Ví dụ: If I were you, I would choose to work in the branch in Da Nang, not Ha Noi. (Nếu tôi mà là anh, tôi sẽ chọn làm việc tại chi nhánh ở Đà Nẵng, không phải ở Hà Nội.)

Thực tế, tôi không phải là bạn (giả thiết không có thật), tôi không phải là người đưa ra lựa chọn. Nhưng đặt mình vào vị trí của bạn, tôi thấy nên lựa chọn như thế này, bạn tham khảo thử xem. 

Câu điều kiện loại 2

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2, ta cần đảo were lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ trong mệnh đề if, mệnh đề chính giữ nguyên. Cụ thể như sau:

Với động từ to beCấu trúc

If + S + were + …., S + would + V nguyên thể.

-> Were  S …. , S + would + V nguyên thể.

Ví dụ

If I were rich, I would buy a new house.

-> Were I rich,  I would buy a new house.

(Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua một căn nhà mới.)

Với động từ thườngCấu trúc

If + S +  V chia ở quá khứ giả định, S + would + V nguyên thể.

-> Were S (not) to V nguyên thể, S + would + V nguyên thể

Ví dụ

If I had a bicycle, I would not have to walk to school. 

-> Were I to have a bicycle, I would not have to walk to school.

(Nếu tôi có một chiếc xe đạp, tôi sẽ không cần phải đi bộ đến trường.)

Một số lưu ý về câu điều kiện loại 2

Mệnh đề if

  • Động từ “to be” ở mệnh đề if luôn là were với tất cả các chủ ngữ 
  • Động từ thường trong mệnh đề if chia giống như trong thì quá khứ đơn (thêm ed hoặc tra bảng động từ bất quy tắc).
  • Ta có thể dùng could trong mệnh đề if để chỉ khả năng

Ví dụ: If I could drive, I would buy a car. (Nếu tôi có thể lái xe, tôi sẽ mua ô tô.)

Thực tế tôi không thể lái xe, nên tôi không mua ô tô. 

Mệnh đề chính

Trong mệnh đề chính, ngoài would, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ could/might thay thế tùy theo mục đích của người nói. 

  • Khi dùng could, người nói muốn nhấn mạnh đến khả năng (có thể hay không)
  • Khi dùng might, người nói thể hiện sự ít chắc chắn hơn khi sử dụng would

Ví dụ:

  • If I were rich, I could buy a new laptop. (Nếu tôi giàu, tôi có thể mua một cái laptop) (không phải là tôi sẽ, mà là tôi có thể, có khả năng).
  • If he were not busy, he might agree to help you with the report. (Nếu anh ấy không bận, anh ấy có lẽ sẽ đồng ý giúp bạn làm báo cáo) (khả năng thấp). 
  • If he were not busy, he would agree to help you with the report. (Nếu anh ấy không bận, anh ấy sẽ đồng ý giúp bạn làm báo cáo) (khả năng cao hơn).

[Xem thêm]: Modal verb là gì? Cách sử dụng và bài luyện tập

Các biến thể của câu điều kiện loại 2

Các bạn có thể sử dụng thì tiếp diễn cho một trong hai mệnh đề, hoặc cả hai mệnh đề của câu điều kiện loại 3.

Thì tiếp diễn ở mệnh đề if: If + S + were + V-ing, S + would + V nguyên thể.

Ví dụ: If I were not doing my homework, I would definitely go to the cinema with you.

(Nếu tôi không đang phải làm bài tập, tôi chắc chắn sẽ đến rạp chiếu phim với bạn.)

Thì tiếp diễn ở mệnh đề chính: If + S + V chia ở quá khứ giả định, S + would + be + V-ing

Ví dụ: If I were a good cook, now we would be eating at home instead of having to go to a restaurant like this.

(Nếu bố nấu ăn giỏi, giờ bố con mình sẽ đang ăn cơm tại nhà, chứ không phải đến nhà hàng như thế này.)

Thì tiếp diễn ở cả hai mệnh đề: If + S + were + V-ing, S + would + be + V-ing

Ví dụ: If I were not working at the moment, I would certainly be watching a movie.

(Nếu giờ tôi đang không làm việc, tôi chắc chắn đang ngồi xem phim.)

Bài tập câu điều kiện loại 2

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. If Son paid more attention in class, he _________ learn more.

2. If you met BTS, what _________ you ask them?

3. If I didn’t invite Bob to the party, _________ he be upset?

4. If I _________ you, I would buy that pair of shoes.

5. If you were in my shoes, what _________ you do?

 

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng kiến thức về câu điều kiện loại 2. 

 

1. If I (give) her a diamond ring, she (sell) it.
2. If he (work) all night, he (finish) in time; but he has no intention of working all night.
3. If someone (ring) my doorbell at 3 a.m., I (be) very unwilling to open the door.
4. If the earth suddenly (stop) spinning, all of us (fly) off it
5. If I (have) a university degree, now I (sit) in a comfortable office instead of standing at a street corner selling newspapers.

 

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. 

 

1. She is very shy; that’s why she doesn’t enjoy parties
-> If she were not very shy, she .
2. I live a long way from the city center; that’s why I am always late for work
-> I would not be always late for work if I did not .
3. I don’t know his address, so I can’t write to him.
-> If I , I would write to him.
4. We do not have any matches so we can’t light a fire
-> Were we , we would be able to light a fire.
5. He doesn’t work overtime, so he doesn’t earn as much as I do.
-> Were he , he would .

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về câu điều kiện loại 2. Chúc các bạn học tốt.