Câu điều kiện loại 1: Cấu trúc, Cách dùng & Bài tập có đáp án chi tiết

Trong các mẫu câu điều kiện, Câu điều kiện loại 1 (Conditional Type 1) có lẽ là mẫu câu điều kiện mà người học quen thuộc nhất. Nhưng liệu bạn có hiểu sâu về nó? Trong bài viết này, bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu sâu thêm về cấu trúc, cách dùng, cũng như đảo ngữ, biến thể và các lưu ý với câu điều kiện loại 1 nhé.

Câu điều kiện loại 1 là gì?

Nhìn chung, Câu điều kiện loại 1 là loại câu thường được dùng để dự đoán hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

Nói cách khác, loại câu này nói về những tình huống trong tương laita tin có thể xảy ra, dựa vào điều kiện cho trước. 

Ví dụ: Khi thấy chú mèo nhà mình ủ rũ, cô chủ đã an ủi chú rằng:

If it doesn’t rain tomorrow, we’ll go to the beach, okay? (Nếu mai trời không mưa, thì ta cùng đi biển nhé, được chứ?)

Câu điều kiện loại 1

Không ai có thể biết được ngày mai có mưa hay không (trừ những nhà khí tượng học), nhưng cô chủ có thể đưa ra dự đoán của mình. 

Với câu nói của cô, ta có thể suy ra 2 điều sau:

  • Nếu trời mưa => bé mèo sẽ không được đi biển.
  • Nếu trời không mưa => bé mèo sẽ được đi biển. 

Vậy nên, việc bé mèo đi biển sẽ xảy ra phụ thuộc vào liệu trời có mưa hay không, chính là điều kiện cho trước. 

Cấu trúc của Câu điều kiện loại 1

Với cấu trúc Câu điều kiện 1, sẽ luôn có 2 mệnh đề ngăn cách bởi một dấu phẩy:

 Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chính
Mục đíchĐưa ra điều kiện khiến Mệnh đề chính xảy raĐưa ra kết quả có thể xảy ra của Mệnh đề điều kiện
Công thứcIf + S1 + V(s/es)S2 + will + Vinf
  • Ví dụ: If she eats seafood, she will have an allergic reaction. (Nếu cô ấy ăn hải sản, cô ấy sẽ bị dị ứng đó)

Câu điều kiện loại 1

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại I, bên cạnh việc sử dụng will trong Mệnh đề chính, bạn có thể sử dụng các modal verb khác như can, may, …

  • Ví dụ: If he gets home late, he can be scolded by his mother. (Nếu anh ta về nhà muộn, anh ta có thể bị mẹ mắng).

Cách dùng câu điều kiện loại 1

Như định nghĩa đã nói, Câu điều kiện loại 1 sẽ được dùng để dự đoán sự việc sẽ xảy ra dựa vào điều kiện cho trước. Từ đó ta có thể suy ra 3 cách dùng thường gặp nhất:

Cách dùngVí dụ
Dự đoán sự việc, hành động, tình huống có thể diễn ra trong tương laiIf Lana comes home early, we won’t have enough time to prepare (Nếu Lana về nhà sớm, chúng ta sẽ không có đủ thời gian để chuẩn bị đâu)
Đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ýIf you don’t like coffee, we will go for some juice boxes (Nếu bạn không thích cà phê, chúng ta sẽ uống nước ép cũng được)
Cảnh báo hoặc đe dọaIf he dare to set foot into my house once more, I will kick him out again (Nếu anh ta dám đặt chân vào nhà tôi, tôi sẽ đuổi anh ta đi lần nữa đó)

Câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ là phương thức đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ, nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của hành động hoặc gia tăng tính biểu cảm cho lời nói. Với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện, Mệnh đề điều kiện sẽ được thay đổi, mệnh đề chính được giữ nguyên

Đảo ngữ câu điều kiện có 3 chức năng chính là: 

  • Nhấn mạnh Mệnh đề điều kiện.
  • Phù hợp với văn phong học thuật, tăng sự trang trọng.
  • Làm gọn mệnh đề điều kiện và câu điều kiện.  

Ta có cấu trúc sau:

 Câu gốcĐảo ngữ
Với động từ “to be”If + S1 + am/is/are (not) + Adj/N,  S2 + will/may/shall/can + V1Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will + V1
Ví dụIf he isn’t kind to you, he may not worth your timeShould he not be kind to you, he won’t worth your time
 (Nếu anh ấy không đối tốt với bạn, thì anh ta sẽ không xứng với bạn đâu)
Với động từ thườngIf + S1 + (don’t/doesn’t) + V(s,es), S2 + will/may/shall/can + V2Should + S1 + (not)+ V1, S2 + will + V2
Ví dụIf Maria don’t give you back your book, you can report it to the class monitorShould Maria not give you back your book, you will report it to the class monitor
 (Nếu Maria không trả lại sách cho bạn, bạn sẽ báo lại cho lớp trưởng)

Câu điều kiện loại 1

Các biến thể của câu điều kiện loại 1

Tuy vậy, để biểu đạt ý định dự đoán sự việc trong tương lai thì Câu điều kiện loại 1 sẽ không chỉ dùng “if” trong mệnh đề điều kiện và dùng thì tương lai đơn cho mệnh đề chính.

Ta có những biến thể sau:

Biến thể của mệnh đề chính

Loại biến thểCông thứcVí dụ
Sử dụng modal verb May/Can để thể hiện sự đồng ýIf + S1 + V1, S2 + may/can + V2If you eat all of your food, you can go out and play. (Nếu con ăn hết đồ ăn của con, con có thể ra ngoài chơi)
Dùng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành nhấn mạnh việc sẽ diễn ra hoặc sẽ được hoàn thành trong tương lai. 

If + S1 + V1, S2 + will be + Ving

Hoặc

If + S1 + V1, S2 + will have + VPII

If Danny gets the promotion, we will be lying on the beach at the end of the month.  (Nếu Danny được thăng chúc, vào cuối tháng chúng tôi sẽ nằm trên bãi biển đó.)

If everything goes right, the project will have ended by June. (Nếu mọi thứ đều suôn sẻ, dự án này sẽ kết thúc vào tháng 6)

Dùng “would like to/must/have to/should” để đưa ra gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.If + S1 + V1, S2 + would like to/must/have to/should + V2

If Gary doesn’t like butter, he should stay away from the cookies. (Nếu Gary không thích bơ, anh ta nên tránh xa lọ bánh quy ra)

If you aren’t busy this evening, I would like to invite you over for dinner. (Nếu anh không bận gì tối nay, tôi muốn mời anh qua dùng bữa tối)

Dùng câu cầu khiến/ mệnh lệnh.If + S1 + V1, V2VD: If you go to the supermarket, grab some milk. (Nếu bạn đi đến siêu thị thì mua tý sữa nha)

Câu điều kiện loại 1

Biến thể của mệnh đề điều kiện

Loại biến thểCông thứcVí dụ
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn raIf + S1 + Ving , S2 + will + VinfIf you are running, you can stop by my house for a drink. (Nếu bạn đang chạy bộ, thì bạn có thể qua nhà tớ uống nước nha)
Dùng thì hiện tại hoàn thành ở mệnh đề If nếu không chắc chắn về xảy ra thời gian của hành động.If + S1 + have/has VPII, S2 + will + VinfIf Lana have completed her course, we can celebrate at my house (Nếu Lana đã hoàn thành khóa học của cô ấy, ta có thể chúc mừng tại nhà của tôi)

Câu điều kiện loại 1

Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1

Có thể dùng “will” ở cả 2 mệnh đề

Tuy vậy, ta chỉ nên sử dụng “will” trong mệnh đề điều kiện khi muốn đưa ra yêu cầu nào đó. 

  • VD: If you’ll wait a little longer, the waitress will find you a table. (Nếu bạn đợi một chút nữa thôi, phục vụ sẽ tìm được bàn cho bạn)

Có thể dùng thì Hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề 

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

  • VD: If he chops off one tree, two grow on its spot. (Nếu ông ấy chặt một cây, hai cây sẽ mọc lên tại chỗ đấy)

Tham khảo thêm: 

Các loại câu điều kiện và cách phân biệt chúng

Câu điều kiện loại 0 – Lý thuyết và Bài tập có đáp án

Bài tập câu điều kiện loại 1

Bài 1: Nối câu từ cột A sang cột B để tạo 1 câu hoàn chỉnh. 

A

1. You will be late

2. If we drive to the city centre,

3. If it rains a lot tomorrow,

4. If you don’t invite them,

5. She will pardon you 

6. If Susan refuses my marriage proposal,

7. Helen will fail the exam

B

a) they will not come to your party

b) I will feel disappointed

c) we won’t go on a trip to the forest

d) If you apologise to her

e) If she doesn’t revise her lessons well

f) It will be difficult to find a parking lot.

g) If you don’t hurry up.

Bài 2: Chia động từ phù hợp vào ô trống trong câu.

  1. If we _____________ , we _____________ there in time. (HURRY, GET)
  2. If she _______________ her keys, she _______________ angry. (LOSE, BE)
  3. If you _______________ in public places you _______________ into trouble. (SMOKE, GET)
  4. We _______________ for a picnic tomorrow if the weather _______________ nice. (GO, STAY)
  5. Everyone _______________ you if you _______________ them the truth. (BELIEVE, TELL)
  6. If he __________________ up, he _______________ to work on time. (NOT WAKE, NOT GET)

Bài 3: Viết lại những câu sau thành câu điều kiện loại 1.

  1. Would you like to grab some coffee later? Unless you are busy.
  2. Hanna will join us under one condition: Benny isn’t there. 
  3. As long as you keep it safe, I’ll let you borrow it a little longer. 
  4. You can try some honey-glazed lemon slices, should you feel a lump in your throat, 
  5. Have you washed your blanket? You can’t go anywhere unless you wash it!

Bài 1: Nối câu từ cột A sang cột B để tạo 1 câu hoàn chỉnh. 

  1. g
  2. f
  3. c
  4. a
  5. b
  6. e
  7. d

Bài 2: Chia động từ phù hợp vào ô trống trong câu.

  1. If we aren’t hurry, we won’t get there in time. (HURRY, GET)
  2. If she loses her keys, she will be angry. (LOSE, BE)
  3. If you smoke in public places you will get into trouble. (SMOKE, GET)
  4. We will go for a picnic tomorrow if the weather stays nice. (GO, STAY)
  5. Everyone will believe you if you tell them the truth. (BELIEVE, TELL)
  6. If he doesn’t wake up, he won’t get to work on time. (NOT WAKE, NOT GET)

Bài 3: Viết lại những câu sau thành câu điều kiện loại 1. 

  1. If you aren’t busy, I would like to grab a coffee with you
  2. If Benny isn’t there, Hanna will join us.
  3. If you keep it safe, I’ll let you borrow it a little longer.
  4. If you feel your throat burning, You can try some honey-glazed lemon slices
  5. If you haven’t washed your blanket, you can’t go anywhere. 

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về câu điều kiện loại 1. Cách các bạn học tốt!