15+ các giới từ đi với look thông dụng trong tiếng Anh

Trong bài trước, IZONE đã giới thiệu đến các bạn các giới từ thường đi với từ get, còn trong bài này, hãy cùng IZONE tìm hiểu về các giới từ đi với look thông dụng trong tiếng Anh nhé!

Giới thiệu về động từ Look

Look là gì

Look là một nội động từ trong tiếng Anh với nghĩa là “nhìn”. Chính vì vậy, khi muốn nói nhìn vào cái gì, động từ Look thường đi kèm với giới từ “at”. Ví dụ như: He looked at me and smiled (Anh ấy nhìn vào tôi và mỉm cười)

Ngoài ra, Look còn được coi là một stative verb, động từ chỉ trạng thái, vì vậy nó có thể đi ngay trước một tính từ để diễn tả “trông như thế nào” hoặc “Nhìn về phía nào”.

Ví dụ: She looks so bright and glowy today – The house looks South. 

[Xem thêm]: Decide to v hay ving? Cấu trúc, cách dùng đầy đủ, chi tiết

Các giới từ đi với look

Các giới từ đi với look

Look after (v): Chăm sóc một ai đó

  • She is assigned to look after the dog.
    (Cô ấy được giao nhiệm vụ chăm sóc chú cún.)

Look ahead (to something) (v): suy nghĩ về điều gì sẽ xảy ra trong tương lai

  • The company is looking ahead to innovations next year.
    (Công ty đang nghĩ về những đổi mới vào năm sau.) 

Look around (v): 

– nhìn xung quanh để xem điều gì 

  • People looked around to see where the noise came from.
    (Mọi người nhìn xung quanh để xem tiếng động xuất phát từ đâu) 

– Đi loanh quanh khu vực nào để xem nó có cái gì

  • Let’s look around the museum.
    (Hãy đi xung quanh bảo tàng.)

– tìm kiếm cái gì bằng việc đi tới các khu vực khác nhau

  • I looked around  for the wallet but couldn’t find it.
    (Tôi tìm xung quanh chiếc ví của mình nhưng không thể tìm thấy nó) 

Look at (v):

– Nhìn cái gì một cách kỹ lưỡng

  • I didn’t know why they looked at the newspaper for such a long time.
    (Tôi không biết tại sao họ nhìn vào tờ báo một lúc lâu như vậy.) 

– Nghĩ về điều gì, suy tính, cân nhắc, học hỏi điều gì 

  • The government is looking at ways to reduce unemployment rates.
    (Chính phủ đang suy tính cách để làm giảm tỷ lệ thất nghiệp).

Look back at (v):

– Nhìn lại về cái gì bạn đã viết, đã đọc để nhớ lại một điều gì đó

  • I have to look back at the textbook to understand the theory.
    (Tôi cần nhìn lại cuốn sách giáo khoa để hiểu lý thuyết này.)

– Hồi tưởng về những gì đã qua (= reflect)

  • I rarely look back at my childhood.
    (Tôi hiếm khi hồi tưởng về quá khứ của mình.) 

Look down on (v): Coi thường người khác

  • She tends to look down on people who don’t have a bachelor’s degree.
    (Cô ấy có xu hướng kinh thường những người không có bằng đại học.) 

Look for (v): Hi vọng, trông đợi một điều gì

  • The workers are looking for some improvements in working conditions.
    (Các công nhân trông đợi những cải thiện về điều kiện làm việc.) 

Look forward to (noun/Ving) (v): mong ngóng điều gì

  • I look forward to meeting you again. (Tôi mong gặp lại bạn) 

Look in (on somebody) (v): thăm nhà ai vì người đó bị ốm hoặc cần sự giúp đỡ 

  • We plan to look in on Jerry at the weekend.
    (Chúng tôi dự định thăm Jerry vào cuối tuần)

Look into (v): Xem xét 

  • The research team has spent months looking into the problem.
    (Đội nghiên cứu đã dành ra hàng tháng để xem xét vấn đề.)

Look on (v):

– Nhìn vào cái gì từ bên ngoài nhưng không muốn tham gia vào 

  • The crowd looked on the fight but no one got involved to help.
    (Đám đông nhìn vào trận ẩu đả nhưng không ai thực sự tham gia vào giúp đỡ.) 

Look on as (v): Được coi như là thế nào

  • The girl is looked on as the team leader.
    (Cô ấy được nhìn nhận như là trưởng nhóm.)

Look out (v):

– Cảnh giác với cái gì

  • Look out! The car is coming.
    (Cẩn thận, xe đang đi tới kìa.) 

– Look out for somebody (v): Trông chừng cái gì, chắc chắn không có điều gì bất chắc với ai

  • Please look out for your kids when they play at the playground.
    (Làm ơn trông chừng con cái của bạn khi chúng chơi ở sân chơi.)

– Look out for something (v): Canh chừng điều gì 

  • Looking out for theft when you are on the street.
    (Cố canh chừng trộm khi bạn ở ngoài đường.)

– Look out for (v): cố gắng gặp mặt ai ở đâu

  • I will look out for you at the wedding.
    (Tôi sẽ tìm bạn ở đám cưới)

– Look out for oneself (v): Chỉ quan tâm đến bản thân mình và không quan tâm tới người khác

  • She should look out for herself instead of other people.
    (Cô ấy nên quan tâm đến bản thân mình thay vì người khác)

Look over (v): Kiểm tra cái gì để xem tình trạng của nó như thế nào

  • They looked over the apartment before deciding on whether they should rent it or not.
    (Họ kiểm tra lại căn hộ trước khi quyết định họ nên thuê nó hay không.) 

Look through (v):

– Tản lờ ai đó

  • She looked through me like we didn’t know each other.
    (Cô ấy tản lờ như chúng tôi không hề quen nhau.) 

– Nhìn nhanh qua cái gì

  • She looked through the menu.
    (Cô ấy nhìn nhanh qua tờ menu.)

Look to (v): 

– Cân nhắc cái gì để làm sao làm cho nó tốt hơn

  • The city council looks to solutions to combat the crime rates.
    (Hội đồng thành phố tìm kiếm các giải pháp để chống lại tỷ lệ tội phạm.)

– Look to somebody for something/to do something: Trông đợi ai đó cung cấp điều gì hoặc làm việc gì 

  • They just look to their parents to buy their house.
    (Họ chỉ trông đợi bố mẹ để mua nhà cho họ.)

Look up (v):

– Cải thiện

  • We hope that the situation will look up soon.
    (Chúng tôi hi vọng tình trạng sẽ cải thiện sớm)

– Cố gắng gặp ai hoặc kết nối với ai sau một thời gian dài không gặp mặt

  • Please look me up next time you come to Hanoi.
    (Hay gặp tôi lần tới bạn tới Hà Nội.)

– Tra từ điển hoặc sách để tìm kiếm thông tin gì

  • You can look up the information of the concert on the website.
    (Bạn có thể tìm kiếm thông tin của buổi hòa nhạc trên website)

– Ngưỡng mộ ai

  • He looks up to his father and considers him as his idol.
    (Anh ấy ngưỡng mộ cha mình và coi ông ấy như một thần tượng.)

[Xem thêm]: Bring back là gì? Các ý nghĩa thường dùng và ví dụ cụ thể

Bài tập Tiếng Anh về các giới từ đi với look

Bài 1: Nhìn vào các ví dụ dưới đây và suy đoán nghĩa của các cụm từ với “look”

1. Parents always look out for their kids.
2. Children should be taught to look up to the elderly.
3. They are now looking ahead to what they want to do because their children have all gone to university.
4. The investigators are looking into some illegal transactions.
5. Let’s look around the book fair.
6. When she saw the dress, she immediately looked back at her high school time.
7. You should look out when you walk across the street.
8. Our business finally looked up at the end of the year.
9. I will look in on Peter when I go to work tomorrow.
10. They look to the law firm to seek some legal advice.

Bài 2: Điền các cụm từ đi với look vào các ô trống. (Chia thì nếu cần)

look down on look out for look up to look through look out for
look through look after look around for look for look forward to

1. HeJackie Chan and wants to have a career like his.
2. I saw Mary the other day with her boyfriend but she justme.
3. She was assigned toher young sister.
4. Imeeting you soon.
5. She is inclined toblue-collar workers.
6. You should try tohis art-work when you are at the gallery.
7. WeJohn but couldn’t find him.
8. I wasthe key chain but it was not successful.
9. Can youmy baby for a few hours.
10. Sheand decided what to wear quịckly.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến các giới từ đi với look thông dụng trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!