Các cách nói về lợi ích (A có lợi cho B) – P1

Trong bài viết này IZONE sẽ hướng dẫn các bạn một số cấu trúc để thể hiện ý rằng: “cái gì có lợi cho cái gì”.

Để các bạn dễ hình dung, giả sử: A là thứ mang lại lợi ích còn  B là một người/nhóm người nào đó.

A. Cấu trúc A có lợi cho B

1. A benefits B

Ví dụ: The new tax law will benefit those on low wages.
Nghĩa: Luật thuế mới sẽ có lợi cho những ai có mức lương thấp.

2. A has benefits for B

Ví dụ: The project will have major benefits for the local community
Nghĩa: Dự án sẽ có lợi ích to lớn đối với cộng đồng địa phương.

3. A is of benefit to B

Ví dụ: Telephone is of benefit to all mankind.
Nghĩa: Điện thoại có lợi cho toàn bộ nhân loại

4. A brings about benefits for B

Ví dụ: An apple brings about many benefits for our health.
Nghĩa: Một quả táo đem lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe của chúng ta.

5. A is beneficial to B

Ví dụ:  A good diet is beneficial to health.
Nghĩa: Một chế độ ăn uống tốt có lợi cho sức khỏe.

B. Cấu trúc B được hưởng lợi từ A

1. B benefits from A

Ví dụ: People on low wages benefit from the new tax law.
Nghĩa: Những người có mức lương thấp có lợi nhờ luật thuế mới.

2. B gains (benefits/advantages) from A

Ví dụ: Consumers gain benefits from the increased competition among companies
Nghĩa: Khách hàng hưởng lợi từ sự gia tăng cạnh tranh giữa các công ty

3. B reaps the benefits of A

Ví dụ: You’ll soon begin to reap the benefits of getting fitter
Nghĩa: Bạn sẽ sớm gặt hái được những lợi ích từ việc trở nên khỏe hơn

C. Bài tập

Bài 1: Hãy dịch các câu sau sang Tiếng Anh

  1. Những tiến bộ khoa học kỹ thuật đã đem lại nhiều lợi ích cho thế giới

The technological advances

2. Học sinh được hưởng lợi nhiều từ việc sử dụng Internet

Students gain

3. Chuối có lợi cho sức khỏe của bạn

Bananas

4. Cuốn sách này có lợi cho rất nhiều bác sĩ

This book

5. Các bệnh nhân được hưởng lợi từ dịch vụ y tế tốt hơn

Patients better medical services

6. Bạn sẽ gặt hái được rất nhiều lợi ích từ việc đọc sách

reading books

7. Việc ăn uống điều độ có lợi cho sức khỏe của bạn

Eating in moderation

8. Học tiếng Anh sẽ có lợi cho sự nghiệp của bạn

Learning English

9. Làn da của bạn sẽ được hưởng lợi từ việc ngủ sớm

Your skin

10 .Du lịch sinh thái có thể có lợi đối với người dân địa phương

Ecotourism

Bài 2: Chọn một trong 2 từ để hoàn thành câu

1. 1. Staying up late at night is beneficial/ detrimental to your health
2. 2. Reading books can benefit/ damage your mind
3. 3. Playing games properly can be of benefit/harmful  to your creativity
4. 4. Doing exercises is destructive/ beneficial to your health
5. 5. Students will reap many benefits/ disadvantages from doing homework themselves

Bài 1:

Câu 1: The technological advances bring many benefits to the world.
Câu 2: Students gain benefits from using the Internet
Câu 3: Bananas benefit your health
Câu 4: This book is beneficial to many doctors
Câu 5: Patients benefit from better medical services
Câu 6: You will reap many benefits of reading books
Câu 7: Eating in moderation is beneficial to your health
Câu 8: Learning English will benefit your career.
Câu 9: Your skin will reap benefits from going to bed early
Câu 10: Ecotourism can be beneficial to local people

Bài 2:

  1. Detrimental
  2. Benefit
  3. Be of benefit to
  4. Beneficial
  5. benefits