Các cách đơn giản nói về bất lợi / tác hại (A có hại cho B) – P1

Tiếp tục trong series các bài viết hướng dẫn về writing. Trong bài viết này, IZONE sẽ hướng dẫn các bạn thể hiện ý “cái gì gây bất lợi hay có hại” cho cái gì

Để các bạn dễ hình dung, giả sử: A là thứ mang lại bất lợi, B là một người/nhóm người nào đó.

1. Cấu trúc “A có hại cho B”

Từ Nghĩa
A has a/an harmful/adverse/severe/detrimental/negative/destructive + impact/effect/influence on B
Facebook has a harmful influence on children’s concentration ability.

Nghĩa: Facebook có tác động không tốt với khả năng tập trung của trẻ em
A inflicts sth on B
The drought has inflicted poverty on this region.

Nghĩa:
Hạn hán đã gây ra nghèo đói cho khu vực này
A is harmful to BSmoking is harmful to your health.

Nghĩa: Hút thuốc có hại cho sức khỏe của bạn.
A is detrimental to BThe waste from factories is detrimental to this river.

Nghĩa: Rác thải từ các nhà máy gây hại cho dòng sông này.

A is destructive to B:

Ví dụ: A war can be destructive to many countries

Nghĩa: Một chiến tranh có thể tàn phá rất nhiều quốc gia

2. Bài tập:

Bài tập 1: Hãy sắp xếp các từ sau để tạo thành một câu có nghĩa

1. Junk food/ can /harmful / be/ your/  to/ health.

2. Playings games/ harmful/ long hours /in/ can/to/  your/ be/ health

3. Sedentary lifestyle/ impact/  can/ your/  have/ a/ detrimental/ career/ on.

4. Overpopulation/ can /detrimental /environment /be /to /the /natural.

5. Alcohol drinks /harmful /can /your /health /be /to

6. Deforestation /can /wildlife /destructive /to /be/ habitat/ of/the.

7. Social websites /have/ concentration /can /detrimental /impacts /on /the / ability of children.

8. A poor education system /influences /can /have /severe /future /on /the /of /students

Bài tập 2: Hãy dịch các câu bạn vừa làm ở bài 1

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

Đáp án:

  1. Junk food can be harmful to your health

Đồ ăn vặt có thể gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của bạn

  1. Playings games in long hours can be harmful to your health

Chơi game quá lâu có thể gây hại cho mắt của bạn

  1. Sedentary lifestyle can have a detrimental impact on your career

Lối sống thụ động sẽ ảnh hưởng bất lợi đến sự nghiệp của bạn

  1. Overpopulation can be detrimental to the natural environment. 

Sự gia tăng dân số quá mức có thể gây hại cho môi trường tự nhiên

  1. Alcohol drinks can be harmful to your health.

Đồ uống có cồn có tàn phá sức khỏe của bạn

  1. Deforestation can be destructive to the habitat of wildlife. 

Phá rừng có tác động xấu đến môi trường sống của các loài động vật hoang dã

  1. Social websites can have detrimental impacts on the concentration ability of children.

Mạng xã hội có thể gây tác động xấu lên khả năng tập trung của trẻ.

  1. A poor education system can have severe influences on the future of students.