Before là dấu hiệu của thì nào? – Các trường hợp chi tiết

Trong bài hôm nay, IZONE sẽ giới thiệu cho bạn đọc các kiến thức (định nghĩa, chức năng, cách sử dụng) liên quan đến Before và câu trả lời cho câu hỏi: “Before là dấu hiệu của thì nào?.

Định nghĩa Before

before là dấu hiệu của thì nào

Theo từ điển Cambridge, Before có thể đóng vai trò là một giới từ, trạng từ và liên từ.

Before mang nghĩa xảy ra trước một thời điểm được nhắc đến.

  • I should come home before 10 P.M. (Tớ nên về nhà trước 10h tối.)
  • No one had arrived before I did. (Không ai đến sớm trước tớ cả)

Before mang nghĩa là “in front of”

Chúng ta có thể sử dụng Before mang nghĩa “ở phía trước ai đó/cái gì đó” trong một câu có văn phong hình thức hơn (formal).

  • VD: The man standing before you is a policeman. (Người đàn ông đứng trước mặt anh là một viên cảnh sát)

Các chức năng của before – Before là dấu hiệu của thì nào?

before là dấu hiệu của thì nào

Before với chức năng giới từ 

Là giới từ, vị trí của Before là trước cụm danh từ. Các danh từ được sau Before thường là:

– Một danh từ gắn liền với một cột mốc thời gian

  • Ví dụ: I need to get to the airport before my flight. (Tôi cần đến sân bay trước chuyến bay của tôi).

– Một địa điểm nằm trong một hành trình từ địa điểm này đến địa điểm kia, hay một sự vật nằm trong một chuỗi các sự vật nối đuôi nhau

  • Ví dụ: Turn right before the subway station. (Rẽ phải ở trước ga tàu điện ngầm).
  • We will learn about division before chapter 5. (Chúng ta sẽ học về phép chia trước chương 5).

– Before cũng đứng trước V- ing (danh động từ), mang nghĩa trước khi làm một việc gì.

  • Ví dụ: I have breakfast before going to school. (Tôi ăn sáng trước khi đến trường).

Before với chức năng là trạng từ

Là trạng từ, vị trí của Before là nằm sau những cụm từ chỉ thời gian, thời điểm như day, morning, night, week, month, year, … để tạo ra the day before – ngày hôm qua, the night before – đêm qua, the month before – tháng trước …

  • VD: Where were you the night before? – I was at my friend’s house. (Cậu ở đâu tối qua? – Tớ ở nhà đứa bạn).

Before với chức năng là liên từ

Before thường có chức năng là một liên từ phụ thuộc, tức là Before sẽ nằm trong một mệnh đề phụ thuộc. Với chức năng này, Before là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành

Thông thường trong câu với thì quá khứ hoàn thành với Before, ta có cấu trúc với 2 mệnh đề:

Before + Mệnh đề phụ thuộc (quá khứ đơn)  + mệnh đề chính (quá khứ hoàn thành)

  • VD: Before she returned to Hanoi, she had earned a Bachelor degree in London. (Trước khi cô ấy trở về Hà Nội, cô ấy đã nhận bằng Cử Nhân tại London).

Lưu ý: Before chỉ cần đứng trong mệnh đề phụ, không nhất thiết phải đứng đầu câu.

  • VD: I had signed the document before my son took it to his teacher (Tôi đã ký giấy tờ trước khi con trai tôi nộp cho giáo viên)

Ngoài ra, ta có thể sử dụng Before trong câu ghép với các thì khác như:

– Hiện tại đơn: Hai hành động xảy ra, hành động trong mệnh đề có Before sẽ xảy ra sau và trong tương lai.

  • VD: Before I go to work, I clean my kitchen thoroughly. (Trước khi tôi đi làm, tôi lau dọn bếp một cách kỹ càng).

– Quá khứ đơn: Hai hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

  • VD: Before she left, she said goodbye to everyone. (Trước khi cô ấy rời đi, cô ấy chào tạm biệt tất cả mọi người).
Vậy Before là dấu hiệu của thì nào?

Qua các kiến thức đưa ra ở trên, ta có thể thấy rằng: tùy thuộc vào ngữ cảnh mà before có thể là dấu hiệu của các thì khác nhau, bạn cần hiểu rõ để xác định chính xác.

Một số cụm từ thường gặp với Before

Before long: Before long mang nghĩa là “sau một khoảng thời gian ngắn”

  • I can tell before long that he is going to be my friend (Chỉ sau một khoảng thời gian ngắn tôi có thể biết rằng cậu ấy sẽ là bạn của tôi.)

Just before, immediately before

Ta có thể dùng just/immediately/shortly/long + before để mang nghĩa: 

– Just/immediately/shortly before: Ngay trước khi, một khoảng thời gian ngắn ngay – Long before: từ lâu trước khi
  • VD: I submitted my homework immediately before the deadline ended. (Tôi nộp bài ngay trước khi).

Days, weeks, months, years before

Ta dùng hours, days, weeks, months, years + before để mang nghĩa: bao nhiêu ngày/giờ/tháng/năm trước. 

  • VD: She began cooking three hours before the Sun came up. (Cô ấy bắt đầu nấu ăn 3 tiếng trước khi mặt trời mọc).

Beforehand

Beforehand có thể thay thế hoàn toàn before với chức năng là trạng từ. Ta sử dụng beforehand nhiều hơn trong văn nói thay vì văn viết, vì nó không phải là ngôn ngữ hình thức.

  • VD: Days beforehand, I got a call from my wife telling me to come home. (Vài ngày trước, tôi nhận được cuộc gọi từ vợ bảo tôi về nhà).

Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức liên quan đến từ Before và câu trả lời cho câu hỏi: Before là dấu hiệu của thì nào?. Chúc các bạn học tốt!