Get Ready for IELTS Listening – Unit 5 – Part 31

Kỹ năng nghe và phát hiện 1 thông tin chi tiết trong cuộc nói chuyện là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé

A. BÀI TẬP NGHE

Bài tập:

You will hear six short conversations, where one person is explaining to another how to find different places on campus. Before you listen, make a note of some of the expressions you expect to hear. Complete the sentences as you listen. Pay attention to your spelling and grammar, and write NO MORE THAN THREE WORDS

(Bạn sẽ được nghe 6 đoạn hội thoại ngắn, với một người giải thích cho người khác cách để đến các địa điểm khác nhau trong khuôn viên trường. Trước khi bạn nghe, hãy ghi chú các cách diễn đạt khác nhau bạn nghĩ sẽ được nghe. Hoàn thiện các câu trong khi nghe. Chú ý tới cách chính tả và ngữ pháp, viết KHÔNG QUÁ 3 TỪ.)

(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)


1. The Sports Centre is on the other side
2. The lecture theatre in the Law School is on
3. To reach the Business School, you take the footpath
4. The theatre is
5. The nearest bus stop is opposite the .
6. The bank is to the shop.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

B. TRANSCRIPT

Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN

Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé

[wptb id=2241]

Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:

D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG

Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!

Từ vựngNghĩa
Go over to sth: 


I’m just going over to the Sports Centre. 
đi đến một địa điểm nào đó (so sánh với go to sth: go over có ý nhấn mạnh hơn đến địa điểm mình sẽ đến)
Mình đang đi đến trung tâm thể thao
Go down: 
Go down the path on the left …
Đi đến hết 
 Đi đến hết con đường bên trái… 
On the other side of sth: 

… and the Sports Centre is on the other side of the wood.
ở phía bên kia của cái gì đó

…  và trung tâm thể thao sẽ ở phía bên kia khu rừng.
Lecture theater (n):
Oh yes. That’s easy. The Law lecture theatre’s on the first floor.
giảng đường (danh từ)
À ừ. Dễ thôi. Giảng đường Luật nằm ở tầng 1. 
Follow round sth: 
You just follow the footpath round the lake.
đi xung quanh cái gì đó
Cậu đi theo lối đi bộ xung quanh hồ
by any chance: 
Hi, Suzy. Are you going to the theatre, by any chance?
có phải không (hỏi một cách lịch sự)? 
Chào Suzy. Không biết cậu có phải đang trên đường đến rạp phim không nhỉ?
Just + vị trí

Look over there … That’s the theatre, just across the green.

ngay ở…

Nhìn đằng kia kìa … đó là rạp phim, ngay phía bên kia bãi cỏ.  
Student Union (n): 
Well, the nearest bus stop is just across the road from the Student Union building.
hội sinh viên (danh từ) 
Bến xe gần nhất ở ngay phía đối diện tòa nhà hội sinh viên.
Get some cash out 
I want to get some cash out.
rút tiền
 Tớ muốn rút chút tiền.
Go along: 

Oh, OK. Go along to the end of the path until you get to the shop on the corner.
đi tiếp 

Ồ được thôi. Hãy đi tiếp con đường này cho đến khi bạn đến cửa hàng ở góc phố
Path (n): 
Oh, OK. Go along to the end of the path until you get to the shop on the corner.
con đường (danh từ)

Ồ được thôi. Hãy đi tiếp con đường này cho đến khi bạn đến cửa hàng ở góc phố
next door:

Turn left and the bank’s right next door.
 
ngay bên cạnh (nói về vị trí nhà / tòa nhà / cửa hàng…)
Rẽ trái và ngân hàng ở ngay bên cạnh đó.