Afford to v hay ving? Cấu trúc, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

Hôm nay, IZONE sẽ cùng các bạn tìm hiểu về từ “afford”, một từ vựng được sử dụng khá phổ biến, nhưng vẫn còn gây khó khăn, bối rối cho một số người học tiếng Anh cũng như giải đáp câu hỏi “Afford to v hay ving” được nhiều học viên thắc mắc.

Định nghĩa Afford

Nét nghĩa quen thuộc nhất của “afford” đối với mọi người chắc hẳn là “có đủ tiền để chi trả cho việc gì/ cái gì”.

  • Ví dụ: He lost his job last month. Now, he cannot afford to pay his electricity bill.  (Anh ấy mới mất việc tháng trước. Bây giờ, anh ấy không có đủ tiền để chi trả hóa đơn tiền điện.)

afford to v hay ving

Ngoài nét nghĩa “có đủ tiền để chi trả” như trên, theo từ điển Oxford, afford còn có một vài nét nghĩa như sau:

Afford /əˈfɔːrd/  (v) có đủ khả năng, đủ điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào

  • Ví dụ: We cannot afford any more delays when the deadline for the assignment submission is coming. (Chúng ta không có đủ điều kiện để trì hoãn hơn được nữa khi mà hạn nộp bài tập sắp đến./ Nếu chúng ta trì hoãn hơn nữa thì chúng ta sẽ gặp rắc rối khi mà hạn nộp bài tập đang sắp đến như thế này.)

Afford /əˈfɔːrd/ (v) cung cấp cho/ tạo cho/ trao cho ai cái gì đó

Ví dụ:

  • Her flat affords her a great view of the whole city. (Căn hộ cho cô ấy tầm nhìn toàn cảnh thành phố. / Từ căn hộ của mình, cô ấy có thể ngắm nhìn toàn cảnh thành phố.)
  • Working in our company affords you the opportunity to have a flexible working schedule. (Làm việc ở công ty của chúng tôi cho bạn cơ hội có được một lịch làm việc linh hoạt.)

Afford to v hay ving?

Nếu bạn còn băn khoăn afford đi với to V hay Ving thì ngay sau đây, IZONE sẽ cho bạn câu trả lời:

Động từ đi sau afford sẽ ở dạng: to V

afford to v hay ving

Afford + to V

  • Ví dụ: I cannot afford to buy a new mobile phone.(Tôi không có đủ khả năng chi trả để mua điện thoại mới.)

>>> [Xem thêm]: Decide to v hay ving? Cấu trúc, cách dùng đầy đủ, chi tiết

Cấu trúc, cách dùng Afford trong câu 

Dưới đây, IZONE sẽ liệt kê một số cấu trúc và cách dùng từ afford trong câu. Một cấu trúc có thể có nhiều nét nghĩa tương ứng với 3 nét nghĩa chính của afford

Cấu trúc Nghĩa Ví dụ
Afford something Có đủ tiền để mua cái gì

I cannot afford an iPhone 14.

(Tôi không có đủ tiền để mua một chiếc iPhone 14.) 

I can afford a Taylor Swift’s concert ticket.

(Tôi có đủ tiền để mua 1 vé xem buổi biểu diễn của Taylor Swift.)

Có đủ thời gian, điều kiện cho điều gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào

He cannot afford another mistake at such an important project.

(Ở một dự án quan trọng như thế này, anh ấy không thể để một sai sót nào xảy ra.)

I can afford 30 minutes waiting.

(Tôi có thể dành 30 phút để đợi.)

Tạo ra, cung cấp cái gì

Wearing hats with wide brims affords protection against the sun. 

(Đội mũ rộng vành có thể bảo vệ (bạn) khỏi ánh nắng mặt trời)

Afford to do something Có đủ tiền để làm gì

I cannot afford to buy a house.

(Tôi không có đủ tiền để mua nhà.)

Có đủ thời gian, điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào

They cannot afford to lose any more staff. 

(Họ không thể tiếp tục mất thêm nhân viên. Nếu thêm nhiều người nghỉ việc, sẽ có vấn đề, rắc rối xảy ra.)

ill afford Không đủ thời gian, điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào

They can ill afford to lose any more staff. 

(Họ không thể tiếp tục mất thêm nhân viên. Nếu thêm nhiều người nghỉ việc, sẽ có vấn đề, rắc rối xảy ra.)

Afford somebody something  Cấp cho/ trao cho ai cái gì

The exchange programme affords young people the chance to study abroad. 

(Chương trình trao đổi trao cho những người trẻ cơ hội được học tập ở nước ngoài.)

Lưu ý khi sử dụng afford

Có một số điều các bạn nên lưu ý khi sử dụng từ afford:

– Không dùng cấu trúc bị động khi sử dụng afford với hai nét nghĩa đầu (Có đủ tiền để làm gì/ Có đủ thời gian, điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào).

  • I cannot afford a house. ĐÚNG
  • A house cannot be afforded by me. SAI

(Tôi không có đủ tiền để mua một cái nhà.)

  • He cannot afford another mistake at such an important project. ĐÚNG
  • Another mistake cannot be afforded at such an important project.  SAI

(Ở một dự án quan trọng như thế này, anh ấy không thể để một sai sót nào xảy ra.)

– Afford thường kết hợp với các động từ khuyết thiếu can/could/cannot/ could not trong hai nét nghĩa đầu (Có đủ tiền để làm gì/ Có đủ thời gian, điều kiện để làm gì mà không gây ra vấn đề/ rắc rối nào).

Bài tập afford

Bây giờ hãy cùng IZONE làm một bài tập nhỏ để ôn tập kiến thức vừa học nhé.

Chọn đáp án đúng

1. He could not afford an iPad. (purchasing/to purchase)
2. They afford the money to go on a trip this summer. (might not/cannot)
3. Her seat her an uninterrupted view of the stage. (was afforded/afforded)
4. They could afford any longer delays. (ill/sick)
5. Being a college professor you the opportunity simply to write and do research.(affords/is affording)

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm rõ được các kiến thức về từ vựng Afford, cũng như biết được chính xác biết được “Afford to v hay ving”. Chúc các bạn học tốt.

>>> [Xem thêm]:

By contrast là gì? Sử dụng sao cho đúng trong tiếng Anh và IELTS

Fail to v hay ving? Cấu trúc và các dùng fail trong tiếng Anh