Cách làm bài thi IELTS Speaking like and dislike hiệu quả nhất

Dạng câu hỏi like and dislike là một dạng câu rất thường gặp trong bài thi IELTS Speaking, đặc biệt là ở Part 1. Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn các từ vựng và cấu trúc tương đương với “like” và “dislike”, cũng như cách trả lời đạt điểm cao và một số lưu ý cho dạng bài này nhé!

Tổng hợp từ vựng thường gặp phần thi IELTS Speaking like and dislike

ielts speaking like and dislike

Một số từ vựng tương đương với “like”

Từ vựngNghĩaVí dụ
to adore (v)mê, thíchI simply adore his music!
to enjoy (v)thích, thích thúI want to travel because I enjoy meeting people and seeing new places.
to love (v)yêu, yêu thíchI absolutely love chocolate.
to relish (v) (formal)thích thú, ưa thíchShe’s relishing the prospect of studying in  Canada next year.
avid (adj) + (fan/reader/collector/…)khao khát, thiết tha, háo hứcI’m an avid stamp collector.

Một số cấu trúc tương đương với “like”

Cấu trúcNghĩaVí dụ
to be crazy about sthsử dụng khi bạn cực kì thích một thứ gì đóI was crazy about baseball when I was seven.
to be fond of sth/doing sthham mê, thích thú làm gì/ cái gì I’m very fond of the thought of having dinner at your house tonight.
to revel in sthham mê, thích thú, miệt màiWhen I moved to London and left my parent’s house, I reveled in my newly found freedom.
sb/sth grows on mesử dụng khi đầu tiên bạn không thực sự thích một ai hoặc thứ gì đó, nhưng sau đó bạn dần dần thích họ hoặc nóI wasn’t sure about this book at first, but it’s growing on me. 
to take to sb/sthbắt đầu thích ai hoặc cái gìI took to my boss immediately.
to have a weakness for sththường sử dụng khi bạn thích cái gì đó mà đáng nhẽ ra bạn không nên thích nóI’m trying to lose weight, but I have a weakness for junk food.
to have a soft spot for sb/sththích ai hoặc thứ gì đó rất nhiềuShe’d always had a soft spot for her younger nephew.
to be keen on sthrất quan tâm, háo hức & muốn làm điều gì đó rất nhiềuShe is keen on exercising to have a good body.
to be quite into sthkhá thích, tận hưởng cái gì đóHe goes to concerts all the time. He’s quite into music.
to be interested in sththích thú, có hứng thú với cái gìI’m very interested in psychology. I always buy new psychology books whenever I go to a bookstore.
sth appeals to methứ gì đó có sức lôi cuốn đối với tôiSettling in England appeals to me.
I can’t get enough ofkhông thể có đủ của cái gì, sử dụng khi bạn rất mê một thứ gì đó và sẽ không bao giờ chán nóHer millions of fans can’t get enough of her.
sth is to my likingmột cách dùng trạng trọng hơn của “I like sth”The tea is to my liking. It’s just perfect!
I’m partial to sử dụng khi bạn rất thích một thứ gì đó, nhiều đến nỗi nó sẽ luôn là sự lựa chọn hàng đầu của bạnI like all the food here, but I’m particularly partial to the fried chicken.
sth tickles one’s fancythứ gì đó thu hút hoặc khiến mình cảm thấy hứng thúDoes anything on the menu tickle your fancy?
What I especially/particularly like about sth is…điều mà tôi đặc biệt thích về một thứ gì đó là…What I especially like about being a university student is the freedom and the golden opportunity to unearth my hidden talents.

Một số từ vựng tương đương với “dislike”

Từ vựngNghĩaVí dụ
to hate (v)ghét, ghét bỏShe hates the cold, dark days of winter.
to loathe (v)ghét, căm ghét, cực kì không thíchI loathe doing housework.
to detest (v) (formal)ghét, căm ghét I detest any kind of discrimination.
to abhor (v) (formal)ghét, căm ghét (từ formal, thường được sử dụng với các vấn đề lớn trong xã hội, nên dùng ở Part 3)I abhor all forms of racism.

Một số cấu trúc tương đương với “dislike”

Cấu trúcNghĩaVí dụ
to be not a big fan of sthkhông thực sự thích thứ gìI’m not a big fan of parties.
to have no relish for sthkhông thích, chẳng có tí hứng thú nào, không ưaI have no relish for hunting animals.
to be not keen on sthkhông thực sự thích thứ gìI’m not keen on sports.
to be not fond of sthkhông thực sự thích thứ gìI’m not fond of having to do homework every day.
to be tired ofchán nản, chán ngánI’m tired of going to the grocery almost every day.
sth doesn’t tickle one’s fancythứ gì đó không khiến tôi hứng thúIndian food doesn’t tickle my fancy.
sth is not my thingthứ gì đó không phải là thứ dành cho tôi/ thứ tôi thíchSushi isn’t my thing.
sth is not my cup of teasử dụng khi bạn muốn thể hiện rằng bạn không thích hoặc không hứng thú với thứ gì đó.Skiing isn’t really my cup of tea.
I can’t standkhông thể chịu đựng nổi cái gìI can’t stand being kept waiting.
I can’t bearkhông thể chịu đựng nổi cái gìMy parents can’t bear having more than one pet in the house.
to be allergic to sthnghĩa đen: tôi bị dị ứng với cái gì; nghĩa bóng: tôi cực kì không thích cái gìI’m allergic to washing dishes.

Xem thêm: IELTS Speaking Vocabulary: Tổng hợp từ vựng theo từng chủ đề

Một số câu hỏi like and dislike thường gặp trong IELTS Speaking

Dạng câu hỏi like and dislike thường xuất hiện nhiều nhất ở IELTS Speaking Part 1, vì ở Part 1 giám khảo sẽ hỏi bạn các câu hỏi chung về bản thân như giới thiệu tên, tuổi, sở thích…. Nói chung là các câu hỏi cho lần gặp gỡ đầu tiên giữa 2 người. 

Tuy nghiên, trong Part 3 bạn cũng có thể sử dụng các từ vựng hoặc cấu trúc ở trên để nói về cảm xúc hoặc ý kiến của bản thân về một hiện tượng xã hội nào đó (ví dụ như câu: “I abhor all forms of racism” – tôi căm ghét mọi hình thức phân biệt chủng tộc). 

Sau đây là một số câu hỏi like and dislike thường gặp:

ielts speaking like and dislike

ielts speaking like and dislike

Câu hỏi thường gặp

Xem thêm: IELTS Speaking Media Topic: Hướng dẫn cách làm bài chi tiết từ A-Z

Cách làm bài thi IELTS Speaking like and dislike hiệu quả nhất

Để đạt được điểm cao hơn khi gặp dạng bài IELTS Speaking like and dislike, IZONE gợi ý các bạn làm theo các bước sau đây:

Ví dụ: Do you like listening to music? (Bạn có thích nghe nhạc không?)

Nếu bạn rất thích nghe nhạc, bạn có thể nói: I can never get enough of listening to music. (Tôi không bao giờ chán nghe nhạc)

Nếu bạn không thích nghe nhạc, hoặc chẳng có hứng thú với việc nghe nhạc, bạn có thể nói: Listening to music isn’t my thing. (Nghe nhạc không phải sở thích của tôi)

Qua phần ví dụ, bạn có thể thấy là trước một câu hỏi like and dislike, bạn nên nói rõ ràng là mình thích gì hay ghét gì bằng cách sử dụng các từ vựng hoặc cấu trúc tương đương với “like” hoặc “dislike”. 

Đây được gọi là phương pháp “Paraphrase”, là khi bạn sử dụng từ đồng nghĩa, gần nghĩa, hoặc trái nghĩa với từ trong câu hỏi. “Paraphrase” rất quan trọng để bạn có thể gây ấn tượng tốt với giám khảo và đạt được điểm cao trong phần thi Speaking và Writing.

Xem thêm: Các cách paraphrase trong Writing Task 1

Ví dụ: Do you like listening to music? (Bạn có thích nghe nhạc không?)

=> I can never get enough of listening to music. I suppose this is partly because I’m a dreamy person with a sensitive soul. I have built for myself a rich inner world, where I can escape to after a day of hard work , and music is a way for me to enter that special world.

Ở ví dụ trên, người được hỏi đã đưa ra lý do dựa trên cảm xúc của bản thân với âm nhạc. Ngoài ra, có một cách đơn giản và hữu dụng để bạn có thể đưa ra lý do vì sao mình thích hoặc không thích một điều gì đó, đó là nêu ra lợi ích (advantages) của điều đó trong trường hợp bạn thích nó, và ngược lại, những bất lợi (disadvantages) nếu bạn không thích. 

Ví dụ: Do you like drinking coffee? (Bạn có thích uống cà phê không?)

=> Well, frankly, I don’t drink coffee very often. Though drinking a cup of coffee can keep me awake and temporarily boost my productivity, caffeine, which is a stimulant found in this type of drink, always makes me unable to sleep early at night. This, in turn, will negatively affect my work performance the next day.

Một cách khác để đưa ra lý do là kể về một trải nghiệm gắn với thứ mà mình được hỏi. Bạn có thể kể một trải nghiệm đáng nhớ cho thứ mình thích, và một trải nghiệm không mấy tốt đẹp cho thứ mình ghét.

Ví dụ: Do you like going to the gym? (Bạn có thích đi tập gym không?)

=> To be honest, I no longer enjoy going to the gym. I suffered severe injuries while lifting weights at the gym two years ago. After this incident, my ankle is not able to fully recover. It really left a mark on me, so I now only do yoga, which is just as effective but has less of an impact on my bones and muscles.

Xem thêm: IELTS Speaking Health: Hướng dẫn cách làm và tổng hợp đề mẫu

Lưu ý khi làm bài thi IELTS Speaking Like and Dislike

Đây là một lỗi mà những bạn ở band điểm thấp hơn thường gặp phải. Khi đi thi IELTS Speaking, một điều quan trọng bạn cần biết được đó là không nên sử dụng đúng những từ mà giám khảo dùng để hỏi mình, mà cần phải paraphrase.

Ví dụ: Do you like listening to music? (Bạn thích nghe nhạc không?)

Không nên: Yes, I like listening to music.

Nên: I can never get enough of/ I’m always fond of listening to music.

Các bạn có thể tham khảo bảng từ vựng và cấu trúc tương đương like and dislike ở trên và sử dụng chúng để paraphrase trong câu trả lời của mình.

Các từ vựng và cấu trúc được liệt kê ở bảng trên đều nêu lên một mức độ thích hoặc ghét nhất định, ví dụ:

I’m not really keen on… là cấu trúc miêu tả mức độ không thích hoặc ghét vừa phải.

I detest/ abhor… lại được dùng để chỉ sự căm ghét, tức là ghét với mức độ cao hơn nhiều so với cấu trúc “to be not keen on”.

Ngoài việc sử dụng các từ vựng và cấu trúc như vậy, các bạn cũng có thể dùng các trạng từ để cho câu trả lời của mình tự nhiên và uyển chuyển hơn:

  • I’m fairly/pretty keen on…
  • I’m quite/pretty fond of…
  • I’m really into…
  • I’m totally mad about…
  • I’m quite a big fan of…
  • I simply adore…
  • I generally prefer…
  • I especially/particularly enjoy…

Trong tiếng Anh, Discourse Markers là những từ và cụm từ nối được sử dụng để mở đầu hoặc kết thúc những câu văn, đoạn hội thoại và những bài viết. IZONE gợi ý các bạn một số Discourse Markers đối với dạng câu hỏi này:

  • I don’t know about other people, but for me, … (tôi không biết về người khác thì như thế nào, nhưng với tôi thì ….)
  • Honestly/ To be honest/ Frankly speaking, … (Thật lòng mà nói/ Nói thẳng ra thì …)
  • From my observation, a lot of people seem to really enjoy …. but I am an exception. (Theo như tôi quan sát, nhiều người có vẻ rất thích … nhưng tôi là một ngoại lệ)

Một số từ nối (Linking words)

  • In addition / Additionally…
  • Besides …
  • What is more, …
  • Another reason why I like/ adore/ enjoy/ hate/ detest/ can’t stand/ can’t bear … is that …

Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích về dạng bài IELTS Speaking like and dislike. Trung tâm luyện thi IELTS IZONE hân hạnh được đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục IELTS.