Tổng hợp bảng IELTS quy đổi điểm cập nhật mới nhất 2022
Chứng chỉ IELTS có giá trị quy đổi sang nhiều loại bằng tiếng Anh khác. Tham khảo ngay bảng tổng hợp IELTS quy đổi điểm cập nhật mới nhất 2021 ngay.
Cách tính điểm tổng thi IELTS 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS theo thang điểm từ 1 – 9 đó chính là kết quả bài thi được tính bằng điểm trung bình cộng của 4 phần thi kỹ năng bao gồm Nghe, Nói, Đọc, Viết và trên bảng điểm của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi.
Bên cạnh đó, quy tắc làm tròn điểm số tổng bốn kỹ năng như sau:
Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là “.25” sẽ được làm tròn lên thành “.5” còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.
Điều đó có nghĩa, khi một thí sinh có số điểm như sau: 6.5 (Listening), 6.5 (Reading), 5.0 (Writing) và 7.0 (Speaking). Điểm tổng của thí sinh này là 25 ÷ 4 = 6.25 và được làm tròn thành 6.5.
Trong trường hợp thí sinh có số điểm là 7.5 (Reading), 7.0 (Listening), 7.0 (Writing) và 7.0 (Speaking). Như vậy điểm tổng của thí sinh này là 28.5 ÷ 4 = 7.125 và làm tròn xuống là 7.0.
[Xem thêm]: Tiêu chí chấm điểm của kỹ năng Nói và Viết
Tổng hợp bảng IELTS quy đổi điểm cập nhật mới nhất 2021
Hôm nay, IZONE sẽ cập nhật cho bạn bảng quy đổi điểm IELTS mới nhất của từng kỹ năng, các bạn tham khảo để có biết điểm của mình đang ở đâu nhé.
Bảng điểm IELTS Listening
Cấu trúc bài thi IELTS Listening có tổng cộng 40 câu hỏi, được chia làm 4 Parts, mỗi part có 10 câu hỏi, độ khó sẽ tăng lên theo mỗi parts. Nội dung của từng phần trong bài thi IELTS Listening như sau:
|
|
|
|
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS Listening cập nhật mới nhất 2021:
Bảng điểm IELTS Reading
Bài Reading của cả hai kỳ thi IELTS General và IELTS Academic này đều kéo dài 60 phút, kiểm tra khả năng đọc hiểu của thí sinh thông qua 3 đoạn văn.
Tuy nhiên, bài Reading của IELTS General có nội dung liên quan tới chủ đề xã hội, quen thuộc trong đời sống hằng ngày không thiên nhiều về học thuật. Và thường là các bài được trích từ các tạp chí thời trang, mẫu quảng cáo,…
IELTS Reading Academic tập trung vào các chủ đề học thuật như: khoa học, công nghệ, lịch sử, nghệ thuật,… yêu cầu thí sinh phải có vốn hiểu biết nhất định về các chủ đề học thuật, do đó có phần khó hơn IELTS General.
Bởi có sự khác biệt trong nội dung ra đề và yêu cầu kiểm tra nên bảng quy đổi điểm IELTS Academic cũng khác so với kỳ thi General. Chúng ta cùng xem bảng điểm dưới đây nhé.
[Xem thêm]: Sự khác biệt giữa IELTS General và IELTS Academic
Bảng điểm IELTS Speaking
Nhìn chung, IELTS Speaking ở hai kỳ thi Academic và General không có sự khác biệt nhiều vì thí sinh đều sẽ được trò chuyện với giám khảo chấm thi trong khoảng 11 – 14 phút. Cấu trúc bài thi vẫn được chia theo 3 phần:
|
|
|
Toàn bộ bài IELTS Speaking sẽ được chấm dựa trên đánh giá về các tiêu chí:
- Lexical Resource: Khả năng sử dụng từ ngữ
- Grammar Range and Accuracy: Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp
- Fluency and Coherence: Sự lưu loát, trôi chảy.
- Pronunciation: Phát âm
Bảng điểm IELTS Writing
IELTS Writing ở hai kỳ thi Academic và General đều sẽ đánh giá kỹ năng Viết của thí sinh qua cách sử dụng từ, liên kết giữa các câu và đoạn văn, ngữ pháp, ý tưởng các luận điểm. Cả hai bài thi đều gồm 2 phần (Task), thí sinh được làm trong 60 phút
Tuy nhiên cũng có sự khác biệt như: Task 1 kỳ thi IELTS Academic yêu cầu thí sinh nhận xét bảng biểu, biểu đồ còn IELTS General yêu cầu thí sinh viết một bức thư.
Task 2 ở cả hai kỳ thi đều yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội như giáo dục, công nghệ, văn hoá hay dân số … dưới dạng một bài essay (bài luận).
Bảng IELTS quy đổi điểm đại học
Hiện nay đối với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia, bảng điểm IELTS được sử dụng như một thang điểm để xét tuyển hay quy ước ra điểm thi.
Chứng chỉ IELTS được sử dụng để quy đổi thành điểm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia theo thang điểm 10. Ví dụ, tại Đại học Ngoại Thương điểm IELTS 6.0 được quy đổi thành 10 điểm tiếng Anh, điểm IELTS 5.5 được quy đổi thành 8.5 điểm tiếng Anh.
Chứng chỉ IELTS được sử dụng kết hợp với 1 hay nhiều yếu tố khác như kết quả thi THPT Quốc gia, kết quả học tập trung bình 3 năm THPT (học bạ), Giải thưởng Học sinh giỏi,…để xét tuyển thẳng đại học.
Ngoài ra, theo quy định của Bộ GDĐT, bắt đầu có hiệu lực từ kỳ thi THPT QG 2020 IELTS 4.0 trở lên được miễn thi môn Anh văn và quy đổi ra điểm 10 cho kỳ thi THPT Quốc gia. Tuy vậy, đối với việc xét tuyển Đại học thì sẽ tùy thuộc vào yêu cầu và điểm quy đổi của từng trường sẽ có sự khác nhau.
Để biết rõ thêm về cách thức quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học các bạn tham khảo bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học tại một số trường dưới đây:
Bảng IELTS quy đổi điểm sang các chứng chỉ tương đương
IELTS thường được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh phổ biến hơn và nhiều nước sử dụng đánh giá năng lực ngôn ngữ học thuật. Việc quy đổi điểm từ bằng IELTS sang các chứng chỉ tương đương rất được các bạn học viên, thi sinh quan tâm. Dưới đây là bảng tổng hợp quy đổi IELTS sang TOEIC và quy đổi IELTS sang các chứng chỉ khác:
Các cấp độ | IELTS (0-9) | TOEFL (CBT) | TOEFL (iBT) 0-120 | TOEIC (10-990) |
A1 | 0 – 2.5 | 0 – 393 | 0 – 29 | 0 – 250 |
A2 | 3.0 – 3.5 | 397 – 433 | 30 – 40 | 255 – 500 |
B1 | 4.0 | 431 – 510 | 41 – 64 | 510 – 700 |
4.5 – 5.0 | ||||
B2 | 5.5 – 6.5 | 513 – 547 | 65 – 78 | 701 – 900 |
C1 | 7.0 – 8.0 | 550 – 587 | 79 – 95 | 901 – 990 |
C2 | 8.0 – 8.5 | 590 – 677 | 96 – 120 |
(Các bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết trên website chính thức từ Ielts.org tại link sau)
[Xem thêm] Sự khác biệt giữa IELTS và TOEFL
Với tổng hợp bảng IELTS quy đổi điểm như trên, IZONE hi vọng các bạn thấy được lợi ích của việc học IELTS và sớm lên cho mình một kế hoạch học tập hợp lí từ bây giờ.
Trung tâm đào tạo IELTS ZONE hân hạnh được đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục IELTS. Chúc các bạn thành công!